Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Em làm được những gì? (tiết 2) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Ôn tập về số và phép tính: + Viết số theo cấu tạo thập phân của số: viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. + So sánh, sắp thứ tự các số. + Thực hiện các phép tính cộng, trừ. + Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm thành phần trong phép cộng. + Giải quyết vấn đề đơn giản. - Ôn tập về đo lường: + Khối lượng: ki-lô-gam. + Độ dài: mét. - Sử dụng các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể để diễn đạt tình huống. Phẩm chất: - Phẩm chất: yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, hình vẽ bài thử thách. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát - Cả lớp hát. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Em làm được những gì? (tiết 2). - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: a. Bài 3: + Yêu cầu của bài là gì? + Tìm số. + Tìm thế nào? + Tổng 3 số trong cùng một hàng, cùng cột hay cùng hàng chéo đều bằng 150. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Làm bài cá nhân. - Sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. - Trình bày và giải thích. * Lưu ý HS: dựa vào cách gộp hoặc tách để kiểm tra kết quả. ◦ Ví dụ: 150 – 40 – 80 = 30 Nên 40 + 30 + 80 = 150 - Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. b. Bài 4: - Yêu cầu nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết. - Tìm hiểu và nhận biết yêu cầu của bài: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Sửa bài, gọi nhiều HS trình bày, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy, chẳng hạn: ◦ có thể (chưa chắc quả còn chui qua được vòng tròn vì nhìn cách ném ...). ◦ không thể (chắc chắn quả còn không chui qua được vòng tròn vì quả còn bay thấp quá hoặc cao quá ...). ◦ chắc chắn (biết chắc quả còn sẽ chui qua được vòng tròn vì biết người này ném giỏi...). - Trình bày và giải thích. * Đây là bài toán mở, HS có thể chọn từ tuỳ theo nhận định của mình với giải thích hợp lí. - Nhận xét, tuyên dương. c. Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài tập. - Đọc đề bài tập. + Đội múa sạp có bao nhiêu bạn? + Đội múa sạp có 22 bạn. + Có bao nhiêu bạn trai? + Có 6 bạn trai. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi đội múa sạp có bao nhiêu bạn gái. + Muốn tìm số bạn gái thì ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính trừ. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng con. - HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng con. - Đính bảng con của HS để sửa bài. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài làm của mình. Bài giải Số bạn gái trong đội múa sạp là: 22 - 6 = 16 (bạn) Đáp số: 16 bạn gái * Mở rộng, giới thiệu đôi nét về điệu múa sạp của dân tộc Thái. - Lắng nghe. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Em làm được những gì? (tiết 2). - GV cho đề một bài toán có lời văn: ◦ Lớp 2A có 28 học sinh, trong đó có 9 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nam? + Thực hiện vào bảng con. Bài giải Số học sinh nam của lớp 2A là: 28 - 9 = 19 (học sinh) Đáp số: 19 học sinh nam - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước bài tập 6, thử thách và bài tập 7 của bài: Em làm được những gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_32_bai_em_lam_duo.doc