Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 3)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 3) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Củng cố ý nghĩa của phép trừ, tên gọi các thành phần trong phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép trừ. - Bước đầu biết nhận xét (kiểm tra) các bài toán và sửa lại (nếu bài toán sai). Phẩm chất: - Phẩm chất: yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, 3 thẻ trăm, 11 thẻ chục và 14 khối lập phương. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 2 thẻ trăm, 5 thẻ chục và 10 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hát chuyền đồ vật”. - Cả lớp chơi trò chơi “Hát chuyền đồ vật”. - Cho HS hát một bài hát bất kì và chuyển 1 đồ vật trong lớp. Khi nhạc dừng đến đâu thì GV cho HS 1 phép tính. HS không làm được sẽ hát múa 1 bài hát, làm đúng có thưởng. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu và ghi tựa: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 3). - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách trừ có nhớ trong phạm vi 1000. ● Cách tiến hành: a. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. + Gia đình bà Ba thu hoạch được bao nhiêu kg xoài? + Gia đình bà Ba thu hoạch được 965 kg xoài. + Có mấy loại xoài? Đó là những loại xoài nào? + Có 2 loại xoài. Đó là xoài tượng và xoài cát. + Có bao nhiêu kg xoài tượng? + Có 375 kg xoài tượng. + Bài toán hỏi gì? + Gia đình bà Ba thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam xoài cát. + Vậy muốn tìm số xoài cát ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính trừ. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng phụ. - Làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng phụ. - Dính bảng phụ sửa bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Dính bảng phụ và đọc bài làm vủa mình. Bài giải Số ki-lô-gam xoài cát gia đình bà Ba đã thu hoạch được là: 965 – 375 = 590 (kg) Đáp số: 590 kg xoài cát b. Bài 5: + Yêu cầu của bài là gì? + Tìm chỗ sai trong các phép tính sau. Hãy làm lại cho đúng. - Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi thảo luận và thực hiện rồi nói kết quả. - Thực hiện nhóm đôi thảo luận và thực hiện rồi nói kết quả. - Sửa bài, HS trình bày (giải thích bằng cách thao tác trên bảng lớp). - Nhận xét, tuyên dương. - Trình bày và giải thích. a) 471 + 309 770 ◦ Sai: vì 1 cộng 9 bằng 10. Viết 0 nhớ 1, nhưng bạn không nhớ 1 chục. Sửa lại: 471 + 309 780 b) Đặt tính sai. c) Phép trừ nhưng lại thực hiện phép tính cộng. c. Vui học: + Yêu cầu của bài là gì? + Điền số. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Làm bài cá nhân. - Sửa bài: gọi nhiều HS trình bày bài giải (có giải thích cách làm: tại sao chọn phép tính đó?). - Trình bày kết quả và giải thích. 192 - 105 = 87 Con lợn nặng 87 kg - Nhận xét, tuyên dương. d. Thử thách: + Yêu cầu của bài là gì? + Điền chữ số. + Tìm thế nào? + Vận dụng mối liên hệ cộng, trừ hoặc sơ đồ tách – gộp số để tìm số thích hợp thay cho dấu ? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Làm bài cá nhân. - Sửa bài: gọi HS trình bày kết quả và giải thích cách làm. - Nhận xét, tuyên dương. - Trình bày kết quả và giải thích. a) ◦ 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. ◦ 0 không trừ được 5, mượn 1 chục, 10 trừ 5 bằng 5, viết 5. ◦ Vậy 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1. ◦ 4 thêm 1 bằng 5, 5 cộng 3 bằng 8, viết 8. + Kiểm tra: ◦ Cách 1: Đổi chỗ các số hạng (351 + 456 = 807). ◦ Cách 2: Chuyển thành phép tính trừ (807 - 456 = 351 hoặc 807 - 351 = 456). b) ◦ 0 không trừ được 2, mượn 1 chục, 10 trừ 2 bằng 8, viết 8. ◦ 3 thêm 1 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3, viết 3. ◦ Vậy 9 trừ 8 bằng 1, viết 1. ◦ 4 thêm 1 bằng 5, 5 cộng 3 bằng 8, viết 8. + Kiểm tra: ◦ Chuyển thành phép tính cộng (138 + 832 = 970). 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 3). - Đọc cho HS vài phép tính cho HS làm bảng con: 224 - 192; 970 - 138; - HS làm bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước bài: Tiền Việt Nam. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_32_bai_phep_tru_c.doc