Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 33, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 33, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 33, Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. ● Năng lực đặc thù: - Tính nhầm. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. - Vận dụng mối liên hệ cộng, trừ để tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. Phẩm chất: - Phẩm chất: yêu nước. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chuyền gấu. - Cả lớp chơi trò chơi: Chuyền gấu. - Cho cả lớp hát và chuyền gấu bông, khi GV bấm chuông ra hiệu lớp dừng hát thì gấu bông trên tay bạn nào thì bạn đó đứng lên thực hiện phép tính GV ghi trên bảng. - Lớp hát, chuyền gấu và thực hiện các phép tính của GV. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu và ghi tựa: Ôn tập phép cộng và phép trừ (tiết 2). - HS nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: a. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu: tìm số bị che đi ở mỗi phép tính. - HS thực hiện nhóm đôi. * Hướng dẫn HS dựa vào mối liên hệ cộng, trừ hoặc sơ đồ tách - gộp số để tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, thử lại rồi chia sẻ với bạn. - Làm bài cá nhân sau đó chia sẻ với bạn. - Gọi HS trình bày, khuyến khích HS gọi tên các thành phần trong phép cộng (phép trừ) rồi nói cách làm. - Nhận xét, tuyên dương. - Trình bày cách làm, gọi tên các thành phần của phép cộng, phép trừ. ◦ 300 + 400 = 700. ◦ 70 + 60 = 130. * Mở rộng: giúp HS hệ thống lại cách tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ bằng cách vận dụng mối liên hệ cộng, trừ hoặc sơ đồ tách - gộp số. - Lắng nghe. b. Bài 6: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu của bài là gì? + Tìm số bị che. + Tìm thế nào? + Trả lời. * Hướng dẫn mẫu. + 80 gồm số nào cộng lại với nhau? + 70 gồm số nào cộng lại với nhau? + 90 gồm số nào cộng lại với nhau? + 80 gồm số 30 và 50 cộng lại với nhau. + 70 gồm số 30 và 40 cộng lại với nhau. + 90 gồm số 50 và 40 cộng lại với nhau. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, thử lại rồi chia sẻ với bạn. - Làm bài cá nhân sau đó chia sẻ với bạn. - Sửa bài, mời HS trình bày và khuyến khích HS giải thích cách làm (tại sao chọn số đó?). - Nhận xét, tuyên dương. - Trình bày và giải thích cách làm. a) 35 + 55 = 90 35 + 25 = 60 25 + 55 = 80 b) 14 + 23 = 37 14 + 33 = 47 33 + 23 = 56 c) 40 + 30 = 70 100 - 40 = 60 70 - 30 = 40 (100 - 60 = 40) d) 12 - 7 = 5 5 + 8 = 13 8 + 7 = 15 * Mở rộng: giúp HS hệ thống lại cách tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (dựa vào mối liên hẹ cộng, trừ hoặc sơ đồ tách – gộp số). - Lắng nghe. c. Bài 7: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu của bài là gì? + Số. + Tìm thế nào? + Trả lời. * Hướng dẫn mẫu. ◦ 36 + 42 + 12 = 90 ◦ 90 - 12 - 36 = 42 ◦ 90 - 42 - 12 = 36 ◦ 90 - 36 - 42 = 12 - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, mời HS trình bày và khuyến khích HS giải thích cách làm (tại sao chọn số đó?). - Nhận xét, tuyên dương. - Trình bày và giải thích cách làm. a) 14 + 23 + 80 = 117 117 - 23 - 80 = 14 117 - 14 - 23 = 80 117 - 80 - 14 = 23 b) 70 - 57 - 13 = 0 57 + 13 + 0 = 70 70 - 0 - 57 = 13 70 - 0 - 13 = 57 * Vận dụng mối liên hệ cộng, trừ hay sơ đồ tách - gộp số, giúp HS hệ thống lại cách tìm tổng hay tìm số hạng. - Lắng nghe. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Ôn tập phép cộng và phép trừ (tiết 2). - GV đặt câu hỏi củng cố lại nội dung bài học. - HS trả lời. - Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước bài tập 8, 9 và đất nước em của bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_33_bai_on_tap_phe.doc