Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài: Đề-xi-mét (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài: Đề-xi-mét (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài: Đề-xi-mét (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Đề-xi-mét (tiết 1) Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. ● Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo độ đài đề-xi-mét: tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viết; độ lớn. - Thực hiện được việc ước lượng và đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là đề-xi-mét trên một số đó vật quen thuộc như sách giáo khoa, bàn học, đồ dùng học tập (phạm vi 100 cm). - So sánh độ dải của gang tay với l dm, 2 dm. - Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét (trong phạm vị 100). - Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị đề-xi-mét và xăng-ti-mét để chuyển đổi đơn vị đo. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị đo độ dài đã học. Phẩm chất: - Ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất). - Tích hợp: Toán học và cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - Thước thẳng có vạch chia từng xăng-ti-mét (thước dài 15cm). HS: SGK, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - GV cho HS hát. - HS tham gia hát. - GV giới thiệu và ghi tựa: Đề-xi-mét. - HS nhắc lại tựa bài. 2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút) ● Mục tiêu: HS nhận biết được đơn vị đo độ dài (dm), dụng cụ đo độ dài và cách đo độ dài bằng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. ● Cách tiến hành: a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (dm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng của HS có vạch chia thành từng xăng-ti-mét): Tạo tình huống: nhu cầu xuất hiện đơn vị đo chuẩn. - GV phát cho các nhóm băng giấy có chiều dài 30cm. - Yêu cầu HS nêu cách đo chiều dài băng giấy đã cho: + Dùng gang tay đo khoảng gần 3 gang tay → sẽ không biết chính xác dài bao nhiêu. + Dùng thước đo theo đơn vị xăng-ti-mét. - Các nhóm nhận băng giấy. - HS thảo luận nhóm. + 15cm + l5 cm → chưa học cách cộng có nhớ. + l0cm + 10cm + 10 cm = 30 cm → cộng từng chục. _ GV nêu nhu cầu xuất hiện đơn vị đo mới: Để đo được độ dài băng giấy, chúng ta phải thực hiện các phép cộng các số đo theo xăng-ti-mét, có khi gặp phải các phép cộng chưa biết cách thực hiện. Vậy phải sử dụng một đơn vị đo mới lớn hơn xăng-ti-mét để thuận tiện khi đo. - HS nghe. Giới thiệu đơn vị đề-xi-mét: - GV giới thiệu: ◦ Tên gọi: Đơn vị đo mới chính là đề-xi-mét. ◦ Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài (cả thế giới đều dùng). - HS quan sát và nghe. - GV cho HS đọc lại nhiều lần. - Nhiều HS đọc: đề-xi-mét. - GV giới thiệu kí hiệu của đề-xi-mét: viết tắt là dm, đọc là đề-xi-mét. - HS quan sát và nghe. - Yêu cầu HS thực hành làm bài tập 1: viết và đọc trên bảng có nền kẻ ô: 1 dòng dm, 2dm, 7m, 12dm - HS viết và đọc. - GV yêu cầu HS vẽ hai đoạn thẳng 1 cm và 10 cm trên bảng con. - HS vẽ trên bảng con theo hướng dẫn của GV. - GV giới thiệu độ lớn của đề-xi-mét: 1 dm = 10 cm, 10 cm = l dm. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS: ◦ Dùng đầu bút chì kéo từ vạch 0 cm đến vạch - HS nghe và làm theo hướng dẫn của GV. 10 cm hoặc cho tay chạm trên đoạn thẳng 10 em vừa vẽ để cảm nhận độ lớn 1 dm, đọc 1 dm. ◦ Đo độ dài viên phân nguyên đề cảm nhận độ lớn 1 đề-xi-mét gần bằng chiều dài viên phấn. b. Giới thiệu cách đo độ dài bằng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét): GV Giới thiệu cách đo trên một mẫu vật cụ thể (băng giấy ban đầu) trên bảng lớp. HS quan sát và thực hiện theo: - GV giới thiệu cách đo: + Cầm thước: Các số ở phía trên. Số 0 phía ngoài cùng, bên trái. + Đặt thước: Vạch 0 của thước trùng với một đầu của băng giấy. Mép thước sát mép (cần đo) của băng giấy (luôn kiểm tra xem có đặt đứng thước theo hai yêu cầu trên không). + Đọc số đo: Đầu còn lại của băng giấy trùng vạch số 10 trên thước thì đọc số đo theo vạch đó (1 đề-xi-mét). Làm dấu tại vạch 10, tiếp tục nhắc thước lên và thực hiện tương tự đề có 2 đê-xi-mét. Và cuối cùng lần 3. + Viết số đo: 3 dm. - HS lắng nghe, quan sát và thực hiện theo GV vào bảng con. + HS đọc: 3 đề-xi-mét. + HS viết: 3dm Thực hành: ● Đo gang tay và sử dụng ngôn ngữ diễn đạt: - GV hướng dẫn HS đặt gang tay lên thước thẳng để xác định “gang tay em dài bao nhiêu cm”. - HS đo xác định gang tay của mình dài bao nhiêu cm rồi ghi vào bảng con. - GV yêu cầu HS xác định gang tay của mình so với l dm; 2 dm qua việc sử dụng cụm từ “dài hơn”, “ngắn hơn” hay “dải bằng”. HS nêu được lí do dựa vào mối quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét. - HS so gang tay của mình với 1dm; 2dm và giải thích lí do. ● Ước lượng: - GV cho HS tập ước lượng chiều rộng và chiều dài quyển sách Toán 2 bằng mắt đề có kết luận: ◦ Chiều rộng khoảng .?. dm. ◦ Chiêu dài khoảng .?. dm. - HS ước lượng chiều dài và chiều rộng quyển sách Toán 2 bằng mắt. ◦ Chiều rộng khoảng 2 dm. ◦ Chiêu dài khoảng 2 dm. - Sau khi ước lượng và ghi lại kết quả, GV yêu cầu HS dùng thước để kiểm tra tính chính xác khi ước lượng bằng mắt. - HS dùng thước đo để kiểm tra tính chính xác khi ước lượng bằng mắt. - Nếu kết quả sai lệch nhiều quá thì cần cảm nhận lại độ lớn 1 dm qua hình ảnh chiều dài viên phấn để hướng dẫn ước lượng lại. - GV lưu ý HS: ◦ Kết quả ước lượng thường dùng từ “khoảng” (vì không biết có chính xác không). - HS lắng nghe và ghi nhớ. ◦ Khi kiểm tra lại cần chú ý cách đặt thước. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại đơn vị đề-xi-mét. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Đề-xi-mét. - Đọc lại đơn vị đề-xi-mét. - Viết vào bảng con. - Viết dm lên bảng. - Vài HS đọc lại. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước các bài tập còn lại của bài: Đề-xi-mét. - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_4_bai_de_xi_met_t.doc