Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 4, Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Em làm được những gì (tiết 2) Số tiết: 2 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Ôn tập: + Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. + Thực hành tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. + Nhận biết các hình tam giác, hình chữ nhật, hình dạng khối lập phương, khối hình hộp chữ nhật. + Xác định thứ tự các số trên tia số; số liền trước; số liền sau; số có hai chữ số. - Thực hành đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét, đề-xi-mét. - Biết giải quyết vấn đề trong bài toán thực tế. Phẩm chất: - Ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất). - Tích hợp: Toán học và cuộc sống. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét. HS: SGK, bảng con. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Cho HS hát. - Giới thiệu và ghi tựa: Em làm được những gì. - Cả lớp tham gia hát. - Lắng nghe và nhắc lại tựa. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán, thực hành đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét, đề-xi-mét. ● Cách tiến hành: a. Bài 5: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tính các kết quả cua phép tính ra bảng con. - HS tính các kết quả và viết ra bảng con. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính. - Nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng các phép tính. - HS lên bảng viết kết quả: 73 + 5 = 78 36 + 23 = 59 70 + 20 – 40 = 50 45 – 22 = 23 89 – 6 = 83 70 + 20 – 40 = 50 b. Bài 6: - GV cho HS quan sát hình ảnh, đọc và xác định yêu cầu của bài toán. - HS quan sát, đọc đề bài. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ trong nhóm 4, tìm thùng đựng số quyển sách quyên góp của mỗi lớp. - HS thảo luận nhóm. - Gọi một số nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm HS có kết quả chính xác, giải thích đúng cách làm. - Các nhóm trình bày kết quả: + Số liền sau của 39 là 40. Vậy thùng đựng số sách quyên góp của lớp 2A là thùng màu xanh lá. + Số liền trước của 39 là 38. Vậy thùng đựng số sách quyên góp của lớp 2B là thùng màu cam. + Số 51 khi đọc có tiếng “mốt”. Vậy thùng đựng số sách quyên góp của lớp 2C là thùng màu đỏ. + Thùng còn lại màu xanh dương là thùng đựng số sách quyên góp của lớp 2D. c. Bài 7: - Yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ để viết phép tính ra bảng con. - HS đọc đề, viết phép tính ra bảng con. - Gọi 1 vài HS lên bảng trình bày phép tính và nói câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời và cách làm của HS, tuyên dương bạn HS có câu trả lời tốt nhất. - HS trả lời, giải thích cách làm: ◦ Bà ngoại nuôi 37 – 6 = 31 con gà mái Chọn phép trừ vì hỏi số con gà còn lại thì phải trừ. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Em làm được những gì. - Yêu cầu HS làm vào bảng con: + Số liền sau của số 50. + Số liền trước của số 43. + 30 + 10 – 20 = ? + 78 – 6 = ? - Cả lớp làm vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước bài: Thực hành và trải nghiệm: Tìm hiểu về chiều cao của cây ở trường em. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_4_bai_em_lam_duoc.doc