Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5, Bài: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 2)

doc 3 trang phuong 02/11/2023 820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5, Bài: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5, Bài: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5, Bài: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 2)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Toán	 	 Lớp: 2/
Tên bài học: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 2)	 Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: Ngày  tháng  năm 
1. Yêu cầu cần đạt:
­ Năng lực:
● Năng lực chung:
- Tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.
● Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép tính 7 + 5, 6 + 5.
- Khái quát hóa được cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
- Vận dụng:
+ Thực hiện tính nhẩm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20).
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
- Phân biệt cách tính 9, 8, 7, 6 cộng với một số.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 qua các trường hợp cụ thể, vận dụng so sánh kết quả các phép cộng.
­ Phẩm chất: 
- Ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất).
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
2. Đồ dùng dạy học:
­ GV:
- 30 khối lập phương.
­ HS: SGK, bảng con, 10 khối lập phương.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động, kết nối: (5 phút)
● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
● Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hát.
- Cả lớp tham gia hát.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính 7 + 7, 6 + 5 vào bảng con.
- Thực hiện vào bảng con.
- Giới thiệu và ghi tựa: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
- HS nghe và nhắc lại tựa.
2. Luyện tập, thực hành: (25 phút)
● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học.
● Cách tiến hành:
a. Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài.
+ Làm sao để biết mèo con nào của mèo mẹ?
+ Tổng của hai số ở mỗi mèo mẹ là số của mèo con.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tính để tìm mèo con cho mèo mẹ.
- Thảo luận nhóm đôi, tính để tìm mèo con cho mèo mẹ.
- Gọi một số nhóm đọc kết quả.
- HS các nhóm đọc kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài.
+ Tại sao có phép tính 9 + 5?
+ 9 hình tròn xanh và 5 hình tròn vàng.
+ Tại sao có phép tính 5 + 9?
+ 5 hình tròn vàng và 9 hình tròn xanh.
+ So sánh kết quả hai phép tính?
+ So sánh: 9 + 5 = 5 + 9.
- Để tính 5 + 9, thường người ta tính 9 + 5.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phần a), b) theo mẫu.
- Thảo luận nhóm đôi, viết kết quả ra bảng con.
- Sửa bài, lưu ý HS: 7 + 6 = 6 + 7; 6 + 5 = 5 + 6.
- Lắng nghe.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi nói phép tính tiếp theo.
* GV: 4 cộng 8 bằng ...
- Cả lớp tham gia trò chơi.
* HS: 8 cộng 4.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tiến hành tính nhẩm, viết kết quả ra bảng con
- HS tính nhẩm, có thể thực hiện theo các cách khác nhau.
+ Ví dụ: 4 + 9
◦ 4 + 6 + 3
◦ 4 + 9 = 9 + 4
- Dính một số bảng con để chữa bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
d. Bài 6:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số nhóm lên bảng trình bày và giải thích cách làm.
- Trình bày và giải thích:
+ Ví dụ: 9 + 2 và 3 + 9
◦ 9 + 2 = 11, 3 + 9 = 9 + 3 = 12.
11 < 12 nên 9 + 2 < 3 + 9.
◦ Hoặc: Hai tổng có số hạng 9, số hạng còn lại 2 < 3 nên 9 + 2 < 3 + 9.
- Nhận xét, tuyên dương.
e. Bài 7:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài.
- Hướng dẫn đĩa A.
- Lắng nghe.
+ Đĩa A có 8 quả chuối, 8 cộng mấy bằng 12?
+ 8 + 4 = 12
+ Vậy đĩa có 4 quả chuối là đĩa nào?
+ Đĩa G.
_ Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.
- Lắng nghe.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 số nhóm đọc kết quả.
- HS đọc đáp án: A và G, B và E, C và D.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng: (5 phút)
● Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học.
● Cách tiến hành:
+ Hôm nay các em học bài gì?
+ 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
+ Yêu cầu HS phân biệt 9, 8, 7 hoặc 6 cộng với một số.
- HS phân biệt:
+ Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
+ Khác nhau: Tách 1, 2, 3 hoặc 4 ở số sau.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn: Về nhà các em lại bài. Xem trước bài: Bảng cộng.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_5_bai_7_cong_voi.doc