Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài: Bảng trừ (Tiết 1)

doc 3 trang phuong 02/11/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài: Bảng trừ (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài: Bảng trừ (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài: Bảng trừ (Tiết 1)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn học: Toán	Lớp: 2/
Tên bài học: Bảng trừ (tiết 1)	Số tiết: 3 tiết
Thời gian thực hiện: Ngày  tháng  năm 
1. Yêu cầu cần đạt:
­ Năng lực:
● Năng lực chung:
- Tư duy và lập luận toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.
● Năng lực đặc thù:
- Hệ thống hóa các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Vận dụng bảng trừ:
+ Tính nhẩm.
+ So sánh kết quả của tổng, hiệu.
+ Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến số và phép tính.
­ Phẩm chất: 
- Ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất).
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội.
2. Đồ dùng dạy học:
­ GV:
- Chuẩn bị bảng trừ qua 10 chưa hoàn chỉnh.
­ HS: SGK, bảng con, 10 khối lập phương.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động, kết nối: (5 phút)
● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
● Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi Gió thổi:
+ GV: Gió thổi, gió thổi!
+ GV: Thổi cách trừ qua 10 trong phạm vi 20.
+ GV: 11 trừ đi một số?
- Cả lớp tham gia chò trơi.
+ HS: Thổi gì, thổi gì?
+ HS: Trừ để được số 10 rồi trừ số còn lại.
+ HS: trừ 1 rồi trừ số còn lại.
- Giới thiệu và ghi tựa: Bảng trừ.
- Nhắc lại tựa bài.
2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút)
● Mục tiêu: HS thực hành với bảng trừ.
● Cách tiến hành:
a. Khôi phục bảng trừ:
- Cho HS quan sát tổng quát bảng trừ (chưa hoàn chỉnh), nhận biết quy luật sắp xếp của bảng.
- Quan sát nhận biết quy luật: mỗi cột là một bảng trừ, trong mỗi cột: số số bị trừ không đổi, số trừ tăng dần.
- Yêu cầu HS bổ sung các phép trừ còn thiếu.
- HS bổ sung: 11 - 4, 11 - 6,
- Gọi HS đọc các phép trừ theo cột, theo hàng, theo màu, GV viết vào bảng.
- Đọc đầy đủ cả kết quả: 11 - 2 = 9, 
- Với mỗi cột, GV hỏi cách trừ một vài trường hợp:
+ Tại sao 14 - 8 = 6?
- HS trả lời:
◦ 14 - 4 rồi trừ 4, em thuộc bảng, hay 6 + 8 = 14
- Giải thích giúp HS nhận ra các ô cùng màu là các phép trừ có hiệu bằng nhau.
+ Nhận xét sự liên quan giữa bảng trừ và bảng cộng: mỗi phép tính ở bảng trừ, nếu ta đọc từ phải sang trái thì lại được các phép tính ở bảng cộng.
◦ Ví dụ: 12 – 3 = 9; 9 + 3 = 12.
- Lắng nghe.
b. Thực hành với bảng trừ:
- Cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập 1 SGK.
a) GV cho HS đọc SGK và thực hiện theo hướng dẫn.
- HS bắt cặp với bạn bên cạnh thực hiện theo hướng dẫn.
b) GV lưu ý HS chỉ cần thực hiện các phép trừ có trong bảng, hoàn thành phần b) theo hướng dẫn.
- HS bắt cặp với bạn ngồi cùng bàn thực hiện theo hướng dẫn.
3. Vận dụng: (5 phút)
● Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua trò chơi hỏi nhanh – đáp gọn.
● Cách tiến hành:
+ Hôm nay các em học bài gì?
+ 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Cho HS chơi trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp gọn”.
+ Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20.
+ Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Tham gia trò chơi.
+ Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
+ Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước bài 1, 2, 3, 4, 5 của bài: Bảng trừ.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_8_bai_bang_tru_ti.doc