Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Bài toán nhiều hơn
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Bài toán nhiều hơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Bài toán nhiều hơn
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Bài toán nhiều hơn Số tiết: 1 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Nhận biết ý nghĩa bài toán nhiều hơn: Nếu thêm phần nhiều hơn vào số bé sẽ được số lớn. - Vận dụng giải quyết vấn đề liên quan: Giải bài toán nhiều hơn. Phẩm chất: - Ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất). - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, 20 khối lập phương. HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 10 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Cho HS hát. - Cả lớp tham gia hát. - Giới thiệu và ghi tựa: Bài toán nhiều hơn. - Nhắc lại tựa bài. 2. Hình thành kiến thức mới: (18 phút) ● Mục tiêu: HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn, biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán đó. ● Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đề bài kết hợp với chỉ tay vào hình ảnh minh họa, nhận biết câu hỏi và những điều đề bài cho biết. - HS đọc đề, quan sát hình ảnh và tóm tắt đề: Tóm tắt Hà : 4 bút chì Tín nhiều hơn Hà : 1 bút chì Tín : bút chì - Cho HS thảo luận nhóm, xác định các vấn đề giải quyết. - HS xác định: ◦ Tờ giấy che mấy bút chì? ◦ Số bút chì của Tín nhiều hơn Hà (1 bút chì). ◦ Nếu thêm 1 vào số bút chì của Hà sẽ được số bút chì của tín. - Yêu cầu các nhóm tự thực hiện phép tính và viết câu trả lời. - HS thực hiện giải bài toán: Bài giải: Số bút chì của Tín là: 4 + 1 = 5 (cái) Đáp số: 5 cái bút chì - Hướng dẫn HS kiểm tra những điều sau: Hà có 4 bút, Tín có 5 bút, có đúng là tín nhiều hơn Hà 1 bút? - HS kiểm tra lại: 5 – 1 = 4 (đúng). 3. Luyện tập, thực hành: (12 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách giải bài toán nhiều hơn. ● Cách tiến hành: a. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm và cái đã cho. - HS đọc kĩ, tóm tắt bài: Tóm tắt Ngăn trên : 9 quyển Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên: 3 quyển Ngăn dưới : quyển? - Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán, lưu ý: nếu thêm 3 vào số sách ngăn trên sẽ được số sách ngăn dưới. - HS thực hiện giải bài toán theo các bước. - Sửa bài, gọi một số HS lên trình bày bài giải. - HS lên bảng trình bày bài giải: Bài giải: Số sách ở ngăn dưới là: 9 + 3 = 12 (quyển sách) Đáp số: 12 quyển sách - Nhận xét, tuyên dương. b. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm và cái đã cho. - HS đọc kĩ, nhận biết. - Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán theo tóm tắt, lưu ý: dài hơn tức là nhiều hơn. - HS thực hiện giải bài toán theo các bước. - Sửa bài, gọi một số HS lên trình bày bài giải. - HS lên bảng trình bày bài giải: Bài giải: Xe cứu hỏa dài là: 8 + 5 = 13 (cm) Đáp số: 13 cm - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: (4 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: + Hôm nay các em học bài gì? + Bài toán nhiều hơn. - Hướng dẫn HS tạo tình huống xuất hiện bài toán nhiều hơn để cả lớp cùng giải. Tóm tắt HS A: Tôi có 8 quyển truyện HS B: Tôi có nhiều hơn bạn 5 quyển truyện HS B: quyển truyện? - Lắng nghe. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con. Bài giải: Số quyển truyện học sinh B có là: 8 + 5 = 13 (quyển truyện) Đáp số: 13 quyển truyện - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước bài: Bài toán ít hơn. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_9_bai_bai_toan_nh.doc