Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Bảng trừ (Tiết 3)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Bảng trừ (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Bảng trừ (Tiết 3)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Toán Lớp: 2/ Tên bài học: Bảng trừ (tiết 3) Số tiết: 3 tiết Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 1. Yêu cầu cần đạt: Năng lực: ● Năng lực chung: - Tư duy và lập luận toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học. ● Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Vận dụng bảng trừ: + Tính nhẩm. + So sánh kết quả của tổng, hiệu. + Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể. - Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến số và phép tính. Phẩm chất: - Ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất). - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội. 2. Đồ dùng dạy học: GV: - Chuẩn bị bảng trừ qua 10 chưa hoàn chỉnh. HS: SGK, bảng con, 10 khối lập phương. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) ● Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. ● Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát. - Cả lớp tham gia hát. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính 18 - ? = 9, 17 - 8 vào bảng con. - Thực hiện vào bảng con. - Giới thiệu và ghi tựa: Bảng trừ (tiết 3). - Nhắc lại tựa bài. 2. Luyện tập, thực hành: (25 phút) ● Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: a. Bài 6: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, nhận biết yêu cầu của bài và tìm cách giải quyết. - Thảo luận thực hiện. - Hướng dẫn HS: có thể dựa vào bảng cộng, bảng trừ để thực hiện. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, tính và điền các số vào dấu ? - HS thảo luận thực hiện. - Gọi một số nhóm đọc kết quả và giải thích cách làm - HS các nhóm trình bày và giải thích. - Nhận xét, tuyên dương. b. Bài 7: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài và nhận biết: phép trừ nào có hiệu bằng 5 thì thuyền đậu đúng bến. - Thảo luận nhóm đôi để nhận biết. - Yêu cầu HS dựa vào bảng trừ, tính kết quả các phép tính và chọn thuyền đậu sai bến. - HS tính và chọn. - Gọi một số HS đọc kết quả và giải thích cách làm. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm. - Nhận xét, tuyên dương. c. Bài 8: - Cho HS đọc đề bài, tìm cách giải quyết vấn đề. - HS đọc và tìm cách giải quyết. - Gợi ý HS có thể tính hoặc nhận xét các thành phần trong hai phép tính để thực hiện. ◦ Ví dụ: 9 + 2 và 9 + 3 9 2 < 3 vậy 9 + 2 < 9 + 3 ◦ (Ví dụ: anh và em mỗi người đều có 2 viên bi, sau đó anh có thêm 2 viên bi, em có thêm 3 viên bi, lúc này anh sẽ ít hơn em). - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS so sánh các phép tính còn lại và viết kết quả ra bảng con. - HS viết kết quả ra bảng con. - Gọi một số HS đọc kết quả và giải thích cách làm. - Đọc kết quả và giải thích. - Nhận xét, tuyên dương. d. Bài 9: - Cho HS đọc đề bài và nhận biết mỗi phép tính có kết quả là số ghế mỗi bạn ngồi. - Đọc đề và nhận biết. - Yêu cầu HS tính các phép tính, tìm ghế cho các bạn. - HS thực hiện phép tính và tìm ghế thích hợp cho các bạn. - Sửa bài, tổ chức cho HS đóng vai theo nội dung bài và thi đua ngồi nhanh vào đúng ghế. - HS đóng vai thi đua. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: (5 phút) ● Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học. ● Cách tiến hành: - Giới thiệu: có 5 tấm bia gắn các nút áo theo một quy luật nào đó. Chúng ta phải tìm ra quy luật đó để biết tấm bia ở sau rổ len có bao nhiêu nút áo. - Lắng nghe. - GV cho HS nhóm bón thảo luận, các em có thể viết số nút áo ở các tâm bia thành dãy số: 19, 15, 11,.?., 3 - Các nhóm thảo luận tìm ra quy luật: ◦ Quy luật: Đếm bớt 4. ◦ Tấm bia trước bớt 4 được só nút áo ở tâm bia ngay sau nó. - Sửa bài, gọi các nhóm đọc kết quả, khuyến khích các nhóm giải thích cách làm. - Các nhóm đọc kết quả, giải thích. ◦ Rổ len có 7 chiếc cúc áo. - Nhận xét, tuyên dương. + Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20. + Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. + Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20. + Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. - Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước bài: Em giải bài toán. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_tuan_9_bai_bang_tru_ti.doc