Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 11, Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 11, Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 11, Bài 35: Chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số
TOÁN Bài 35: CHIA SỐ TRÒN CHỤC, TRÒN TRĂM CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 75 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 75 nêu phép tính tìm số tờ giấy màu mỗi bạn có. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS tham gia trò chơi - HS nêu phép tính: 60 : 3 = - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành: - GV đưa phép tính 60 : 3 = ? - Yêu cầu nhận xét số bị chia và số chia? - Cho HS thảo luận nhóm cách tính kết quả. - GV chốt lại các bước thực hiện kĩ thuật tính nhẩm. 60 : 3 = ? 6 chục : 3 = 2 chục Vậy 60 : 3= 20 *Lưu ý: Khi thực hiện phép tính nhẩm này chỉ cần thực hiện phép chia 6 : 3 = 2 - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các phép tính có số tròn chục chia cho số có một chữ số - HS nêu nhận xét phép tính số bị chia là số tròn chục, số chia là số có 1 chữ số - HS thảo luận - Đại diện báo cáo kết quả - HS lắng nghe - HS nối tiếp lấy ví dụ - nói cho bạn nghe cách làm. + HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS biết vận dụng cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số để làm bài tập. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1:Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề a) 60 : 2 70 : 7 40 : 2 90 : 3 - GV cho HS làm vở - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - Nhận xét - tuyên dương - GV chốt cách tính nhẩm. Yêu cầu HS đọc mẫu: Mẫu: 600 : 3 = ? 6 trăm : 3 = 2 trăm Vậy 600 : 3 = 200 800 : 4 400 : 2 500 : 5 - Cho HS nhận xét phép tính mẫu. - Yêu cầu HS quan sát mẫu và tính nhẩm theo mẫu. - GV chốt cách tính nhẩm chia số tròn trăm cho số có một chữ số. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Quan sát tranh, nêu phép tính thích hợp: - Cho HS thảo luận nêu bài toán - phép tính vào phiếu học tập. - GV yêu cầu báo cáo kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu bài 1. - HS thực hiện cách tính nhẩm và làm vở. - HS đọc kết quả: 60 : 2 = 30 70 : 7 = 10 40 : 2 = 20 90 : 3 = 30 - HS đọc mẫu - HS nêu: Số tròn trăm chia cho số có một chữ số. - HS làm tính nhẩm theo mẫu - HS đọc kết quả 800: 4 = 200 400: 2 = 200 500: 5= 100 - HS quan sát tranh, nêu bài toán. Ví dụ: Có 9 bó que tính, mỗi bó có 1 chục que tính, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Có 9 chục que tính chia đều làm 3 nhóm. Mỗi nhóm có bao nhiêu que tính? - Thảo luận tìm phép tính đúng ghi vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày Nhẩm 9 chục : 3 được 3 chục, có 3 chục = 30. Vậy 90 : 3 = 30 - Nhận xét bạn về bài toán - phép tính. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3: (Thảo luận nhóm 2) Cho HS đọc đề bài: Bác Sáng thu hoạch được 80 quả bí ngô, bác chia đều vào 4 chuyến xe để chở hết số quả bí ngô về nhà. Hỏi mỗi chuyến xe chở bao nhiêu quả bí ngô? - Gọi 1 số cặp hỏi đáp để tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách giải bài toán. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào bảng nhóm. - Đưa 1 bảng nhóm lên bảng lớp - GV yêu cầu HS đọc bài giải - Nhận xét gì về phép tính? - GV củng cố cách tính nhẩm chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Qua bài học hôm nay em biết thêm về điều gì? - Liên hệ về nhà: hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia đã học và đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó rồi chia sẻ với các bạn vào hôm sau. - GV nhận xét giờ học. - HS đọc đề - Hỏi đáp tìm hiểu đề bài - 2 cặp nêu trước lớp - HS thảo luận - HS trình bày bài giải vào bảng nhóm. - HS quan sát - Đại diện đọc bài giải Bài giải Số quả bí ngô mà mỗi chuyến xe chở là: 80: 4= 20 (quả) Đáp số: 20 quả bí ngô - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_11_bai_35_chia_so_tron_chu.docx