Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 37: Luyện tập

docx 6 trang phuong 18/11/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 37: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 37: Luyện tập

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 37: Luyện tập
TUẦN 12
TOÁN
Bài 37: LUYỆN TẬP – Trang 79
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ
số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Hỏi nhanh đáp gọn” cho học sinh để ôn lại các bảng chia, cách tìm thương và số dư trong phép chia có dư.
 25: 5 = 24 : 2 = 17 : 5 =
 13 : 4 = 49 : 7 = 54 : 6 =
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập: (25 phút)
- Mục tiêu: 
+ Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số hoặc 3 chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư)
+ Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét
KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Tính (theo mẫu) 
(Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
999
9
448
4
624
2
a,
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 
- 2 chia 2 được 1, viết 1
 1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0
- Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2
 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.
- Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3
 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
Vậy 246 : 2 =123
- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.
Gọi hs nhận xét
? Các phép chia có đặc điểm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương
Bài 3.Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
58
5
49
2
65
3
a,
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- 8 chia 4 được 2, viết 2
 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
- Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1
 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
 viết 3
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 
Vậy 87: 4=21 ( dư 3)
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét
? Các phép chia ý a có đặc điểm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
b,
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
846
4
695
3
463
2
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 
- 9 chia 3 được 3, viết 3
 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0, 
 viết 0
- Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1
 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
 viết 0
-Hạ 8, 8 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viêt 2
Vậy 938 : 3 = 312 ( dư 2)
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét
? Các phép chia ý b có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc.
TL: Đặt tính rồi tính.
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng chục.
- HS thực hiện
-Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới
-Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia viết.
- Lắng nghe.

- 1 HS đọc : Tính (theo mẫu)
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm.
Hs theo dõi thực hiện
- HS thực hiện
-HS nhận xét
-Đây là phép chia ( chia hết) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
-Lắng nghe
- 1 HS đọc : Tính (theo mẫu)
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng chục.
Hs theo dõi thực hiện
- HS thực hiện
- Nhận xét.
- Đây là các phép chia ( có dư) số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
- Lắng nghe.
-Hs đọc đề bài: Tính
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm.
Hs theo dõi thực hiện
HS thực hiện
-HS nhận xét
- Đây là các phép chia ( có dư) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- Lắng nghe.
3. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán
- Cách tiến hành:
Bài 4. Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
H: Muốn biết Nguyên chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc.
- Nguyên xếp 44 bức ảnh gia đình vào quyển sưu tập ảnh.
Mỗi trang xếp được 4 bức ảnh
- Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang
- 1 HS lên tóm tắt
TL: Ta làm phép tính chia, lấy 44 : 4
- 1 HS lên làm bài giải.
 Bài giải
Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất số trang là:
44 : 4 = 11 ( trang)
 Đáp số : 11 trang
- Hs nhận xét
- Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_12_bai_37_luyen_tap.docx