Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 38: Luyện tập chung
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 38: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 38: Luyện tập chung
TOÁN Bài 38: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 80 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành luyện tập kĩ năng chia sócó 2 hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”để khởi động bài học. + Mỗi nhóm nhận được 1 bộ thẻ phép chia đã học + HS thảo luận rồi viết kết quả, nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì thắng cuộc + Tính - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi -HS báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính, những lưu ý khi thực hiện - HS lắng nghe. 2. Khám phá:( 25 phút) - Mục tiêu: + Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư ); + Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Cách tiến hành: Bài 1: Tính ( làm việc cá nhân) a, Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. - GV Nhận xét, tuyên dương. b, Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. - GV yêu cầu hs làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2; 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính? (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu YC của bài - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự kết nối giữa phép tính với kết - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Theo em bạn nào tính đúng (Làm việc cá nhân) GV mời 1 HS nêu YC của bài - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - GV yêu cầu hs làm bài vào vở ? Vậy theo em bạn nào tính đúng? Bạn nào tính sai? Em hãy sửa lại bài của bạn Đức - 1 HS đọc : Tính - HS làm bài và trình bày kết quả Lắng nghe - 1 HS đọc. TL: Đặt tính rồi tính. TL - HS thực hiện -Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới -Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia viết. - Lắng nghe. - 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết quả đúng của phép tính đó -HS quan sát và nhận xét -HS nghe -Hs nêu: Theo em bạn nào tính đúng TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm. -Hs đặt tính rồi tính từng phép tính đã cho; đối chiếu lời giải của cá nhân với lời giải được nêu trong sách TL: bạn Hoài tính đúng,bạn Đức tính sai 3. Vận dụng. ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học để giải toán có lời văn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: Giải toán (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. H: Muốn biết mỗi phần có bao nhiêu gam cá cơm ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS. - HS đọc. - Chú Lộc chia đều 800 gam cá cơm thành 2 phần bằng nhau - Mỗi phần có bao nhiêu gam cá cơm - 1 HS lên tóm tắt TL: Ta làm phép tính chia, lấy 800 : 2 - 1 HS lên làm bài giải. Bài giải Mỗi phần có số gam cá cơm là: 800 : 2 = 400 ( gam) Đáp số : 400g -Hs nhận xét - Lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_12_bai_38_luyen_tap_chung.docx