Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 1)

docx 5 trang phuong 18/11/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 1)
TOÁN
Bài 39: – Trang 80
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Vận dụng quy tắc so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hai đoạn băng giấy, trong đó băng giấy đỏ dài gấp 4 lần băng giấy xanh
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn hs thực hiện theo cặp:
So sánh độ dài 2 băng giấy và nêu nhận xét
-Gv đặt vấn đề: Nếu biết độ dài hai băng giấy, chẳng hạn băng giấy đỏ dài 8cm, băng giấy xanh dài 2 cm, ta cũng có nhận xét như sau:
+ Băng giấy dài 8 cm gấp 4 lần băng giấy dài 2 cm
+ Phép tính để tính số băng giấy dài 2 cm cắt được từ băng giấy dài 8 cm là:
8 : 2 = 4
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị rồi thảo luận so sánh độ dài 2 băng giấy và nêu nhận xét:
+Cách 1: HS gập băng giấy đỏ thành 4 phần đều bằng nhau; so sánh độ dài mỗi phần với độ dài băng giấy xanh và biết được băng giấy đỏ dài gấp 4 lần băng giấy xanh
+ Cách 2: Hs cắt băng giấy đỏ thành các đoạn có độ dài bằng băng giấy xanh ta được 4 phần bằng nhau có độ dài bằng độ dài băng giấy xanh
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15 phút)
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 + Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 + Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn gấp mấy lẩn số bé.
- Cách tiến hành:
a) GV nêu bài toán: “ Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?”
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số lớn (8) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé như thế nào?
 HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn thẳng) để biết được:
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp lên 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng AB
 2 x 4 = 8 (cm) (kiến thức đã học).
+ Từ đó suy ra độ dài đoạn thẳng AB dài gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
 8 : 2 = 4 (lần) (kiến thức mới).
- Cho HS trình bày bài giải
Gv chốt quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
3. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên mấy lần, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết con lợn cân nặng gấp mấy lần con gà, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Nghe Gv đọc đề toán
-HSTL: Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm
HSTL: Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?”
- HS nhận dạng bài toán
- HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng
- HS nêu các bước tính
-HS quan sát từng bước và nhắc lại
-HS quan sát sơ đồ và nêu bài giải
Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD sổ lần là:
8 : 2 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
-Hs đọc quy tắc

- HS đọc bài toán
-HSTL:
+ Ngăn trên có 6 quyển sách
 Ngăn dưới có 24 quyển sách
+ Số quyển sách ở ngăn dưới gấp mấy lần số quyển sách ở ngăn trên
-HS thực hiện
-HS làm vào vở
Bài giải:
 Số quyển sách ở ngăn dưới gấp số quyển sách ở ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 ( lần)
 Đáp số: 4 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
- HS đọc bài toán
-HSTL:
+ Con lợn cân nặng 40kg
 Con gà cân nặng 4 kg
+ Con lợn cân nặng gấp mấy lần con gà
-HS thực hiện
-HS làm vào vở
Bài giải:
 Con lợn cân nặng gấp con gà số lần là:
40 : 4 = 10 ( lần)
 Đáp số: 10 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
4. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Trả lời nhanh”
 + Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần sổ bé? 
+ Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim dài 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái ghim,...
- Nhận xét, tuyên dương
HS đó đọc kết quả.
 8 : 2 = 4 (lẩn).
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_12_bai_39_so_sanh_so_lon_g.docx