Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 2)

docx 4 trang phuong 18/11/2023 880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 2)
TOÁN:
Bài 39: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
 (T2) – Trang 83
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?.
+ Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Nêu và thực hiện ví dụ
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập: ( 25 phút)
- Mục tiêu: 
 + Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 + Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 3:Giải bài toán (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Số? (Làm việc cả lớp) 
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu.
 Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị; từ đó nêu (viết) được số thích hợp ở ô có dấu “?” (theo mẫu).
- ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc bài toán
-HSTL:
+ Buổi sáng mẹ làm được 21chiếc bánh; buổi chiều mẹ làm được 7 chiếc bánh
+ Số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều
-HS thực hiện
-HS làm vào vở
Bài giải:
 Số bánh mẹ làm buổi sáng gấp số bánh mẹ làm buổi chiều số lần là:
21 : 7 = 3 ( lần)
 Đáp số: 3 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu cách tìm 
- HS lần lượt trả lời kết quả
- HS khắc sâu kiến thức tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và số lớn gấp số bé bao nhiêu lần.
3. Vận dụng ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5. Quan sát sơ đồ sau và trả lời các câu hỏi
(Thảo luận nhóm đôi)
- Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS.
1 hs đọc đề bài, nóicho nhau nghe về nội dung bài toán,suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán
HSTL:
+ Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại:27 km
+ Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội: 9 km
+ Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội ?
+ Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?
-Hs làm bài
Bài giải
a, Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội số lần là:
27 : 9 = 3 ( lần)
 Đáp số: 3 lần
b, Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài số ki-lô-mét là:
27 + 9 = 36 ( km)
 Đáp số: 36 km
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_12_bai_39_so_sanh_so_lon_g.docx