Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 12, Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính (Tiết 1)
TOÁN Bài 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) trang 84 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu tranh lên máy chiếu + Hàng trước có mấy bạn? + Hàng sau có mấy bạn ? + Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta làm thế nào ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS quan sát tranh -TL: Hàng trước có 7 bạn Hàng sau có 5 bạn Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta lấy 7 + 5 = 12 ( bạn) - HS nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khám phá: ( 10 phút) - Mục tiêu: + Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính + Nắm được các bước giải bài toán. - Cách tiến hành: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán : (SGK Toán/84) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: H: Hàng sau có bao nhiêu bạn? H: Hàng trước nhiều hơn hàng sau mấy bạn? - GV tóm tắt bài toán lên bảng lớp. H: Hàng trước có bao nhiêu bạn? Vì sao? H: Vậy có tất cả bao nhiêu bạn ở cả 2 hàng? - Gọi HS nhận xét. - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Bước 1: Tính số bạn đứng hàng trước Bước 2: Tính tổng số bạn của cả 2 hàng - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. TL: Có 5 bạn. TL: Hàng trước nhiều hơn hàng sau 2 bạn - HS quan sát TL: Số bạn đứng ở hàng trước : 5 + 2 = 7 (bạn). Vì có 5 bạn ở hàng sau, số bạn ở hàng trước nhiều hơn số bạn ở hàng sau là 2 bạn, số bạn ở hàng trước nhiều hơn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. TL: Số bạn ở cả hai hàng là: 5 + 7 = 12 (bạn) - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Luyện tập ( 15 phút) - Mục tiêu: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Cách tiến hành: Bài 1. Giải toán (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt nội dung bài: H: Bể thứ nhất có mấy con cá ngựa? H: Số con cá ngựa ở bể thứ hai như thế nào so với bể thứ nhất? H: Muốn biết cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa, ta phải biết được điều gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Đây là bài toán liên quan đến hai phép tính cộng Bài 2. Giải toán (Làm việc nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS phân tích đề bài : H: Anh sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc? H: Số vỏ ốc em sưu tập được như thế nào so với anh? H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? H: Muốn biết cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc ta phải biết những gì? H: Đã biết số vỏ ốc của ai? Số vỏ ốc của ai chưa biết? H: Muốn tìm số vỏ ốc của em sưu tập được ta làm thế nào? - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Gv KL: Đây là bài toán liên quan đến 2 phép tính: trừ và cộng GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải toán (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc. TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con TL: Bài toán hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. TL: Số con cá ngựa ở bể thứ hai nhiều hơn so với bể thứ nhất. TL: Ta biết được số con cá ngựa ở bể 1 và bể 2 - HS lên bảng làm bài Bài giải Số con cá ngựa ở bể thứ nhất là: 5 + 3 = 8 (con) Cả haibể có số con cá ngựa là: 5 + 8 = 13 ( con) Đáp số: 13 con cá ngựa - HS nhận xét. - HS lắng nghe - 1 HS đọc. - Hs chia sẻ với bạn bên cạnh: TL: Anh sưu tập được 35 vỏ ốc TL: Số vỏ ốc em sưu tập được ít hơn so với anh TL: Tìm số vỏ ốc cả hai anh em sưu tập được TL: Phải biết số vỏ ốc sưu tập được của anh và của em TL: Đã biết số vỏ ốc của anh. Số vỏ ốc của em chưa biết. TL: Lấy số vỏ ốc của anh sưu tập được trừ đi 16 Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: Bài giải: Số vỏ ốc em sưu tập được là 35 - 16 = 19 (vỏ ốc) Số vỏ ốc hai anh em sưu tập được là: 35 + 19 = 54 (vỏ ốc) Đáp số: 54 vỏ ốc Lắng nghe - 1 HS đọc. TL: Chum thứ nhất đựng 100 l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18 l tương TL: Bài toán hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương? - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Chum thứ hai đựng số lít tương là: 100 – 18 = 82 ( l) Cả hai chum đựng số lít tương là: 100 + 82 = 182 ( l) Đáp số: 182 l - 1, 2 HS nhận xét. - HS theo dõi. 4. Vận dụng ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại tên bài học. + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương TL: Giải bài toán có đến hai bước tính - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_12_bai_40_giai_bai_toan_co.docx