Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính (Tiết 2)

docx 6 trang phuong 18/11/2023 1230
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 40: Giải bài toán có đến hai bước tính (Tiết 2)
TUẦN 13
TOÁN
Bài 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH – TIẾT 2-Trang 84
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: An có 15 bông hoa, Hà có ít hơn An 5 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa?
A. 10 bông hoa B. 25 bông hoa C. 35 bông hoa
+ Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái bút chì?
A. 12 cái B. 18 cái C. 22 cái
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)
a) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cùng HS tóm tắt:
8 quả
? trang
+ Sóc em:
+ Sóc anh: 
- GV khai thác: 
+ Sóc em có mấy quả thông? 
+ Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả thông của Sóc em?
+ Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu quả thông ta phải biết được điều gì?
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm bài trên phiếu bài tập nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân.
- Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài tập
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe ô tô đó chở được bao nhiêu người?
b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt và gà?
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất.
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân.
Bài 5: (Làm việc cá nhân)
Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?
- GV gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cùng HS tóm tắt:
Lớp 3A: 25 bạn
Lớp 3B: 23 bạn 
Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội
Mội đội: ... bạn?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV mời HS khác nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và chia.
+ 1 HS Đọc đề bài.
+ HS trả lời
+ HS cùng tóm tắt bài toán với GV.
+ Sóc em có 8 quả thông
+ Số quả thông của sóc anh gấp 3 lần số quả thông của sóc em.
+ Phải biết được số quả thông của sóc anh.
- HS làm việc nhóm 4. Thảo luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm.
Giải:
Số quả thông của sóc anh là:
8 x 3 = 24 (quả)
Số quả thông của hai anh em là:
8 + 24 = 32 (quả)
Đáp số: 32 quả thông
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
+ HS làm bài tập vào vở.
a) Bài giải
Số người mà xe ô tô to chở được là:
7 x 5 = 35 (người)
Cả hai xe chở được số người là:
35 + 7 = 42 (người)
 Đáp số: 42 người
b) Bài giải
Số gà nhà Thịnh nuôi được là:
9 x 6 = 54 (con)
Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và con vịt là:
54 + 9 = 63 (con)
 Đáp số: 63 con
- HS nộp vở bài tập.
- HS lắng nghe.
HS đọc đề bài
HS trả lời
HS cùng GV tóm tắt bài toán
 Bài giải
Số bạn tham gia chơi của hai lớp là:
25 + 23 = 48 (bạn)
Số bạn tham gia chơi của mỗi đội là:
48 : 4 = 12 (bạn)
 Đáp số: 12 bạn
HS nhận xét bài bạn
Hs lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 hành khách xuống tàu và 27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 hành khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách?
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 6
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, chốt Đ/S
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo bài bạn. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
- HS nêu yêu cầu bài 6.
- HS TL 
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
Khi về đến Lào Cai, số khách cũ còn ngồi trên tàu là:
91 – 27 = 64 (hành khách)
Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, số hành khách có trên tàu là:
64 + 58 = 122 (hành khách)
Đáp số: 122 hành khách
HS trả lời 
HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_13_bai_40_giai_bai_toan_co.docx