Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số

docx 6 trang phuong 18/11/2023 970
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 42: Tính giá trị của biểu thức số
TOÁN
Bài 42: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ 
Trang 89
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức khi chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Tính nhẩm: 102 - 2 = ?
+ Câu 2: Tính nhẩm: 30 + 7 = ?
+ Câu 3: Tính nhẩm: 200 : 2 = ?
+ Câu 4: Tính nhẩm: 20 x 5 = ?
+ Câu 5: Tính nhẩm: 600 – 300 + 100 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
+ 102 - 2 = 100
+ 30 + 7 = 37
+ 200 : 2 = 100
+ 20 x 5 = 100
+ 600 – 300 + 100 = 400
- HS lắng nghe.
1. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: 
+ Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức khi chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
+ Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Giá trị của biểu thức
- GV viết bảng biểu thức 381 + 209 =?
- Yêu cầu học sinh đọc và tìm kết quả của biểu thức
- GV nói: Vậy giá trị của biểu thức 381 + 209 là 590.
- Gọi HS nhắc lại
- GV viết bảng biểu thức 68 : 2 =?
- Yêu cầu học sinh đọc và tìm kết quả của biểu thức
- GV nói: Vậy giá trị của biểu thức 68 : 2 là 34
- Gọi HS nhắc lại
- GV nhận xét, tuyên dương.
1.2. Thứ tự thực hiện của các phép tính
- GV viết bảng biểu thức 10 – 2 + 8
- Yêu cầu HS thực hành tính giá trị biểu thức trên
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK 
- Nhận xét về cách làm của hai bạn nhỏ trong tranh
- Em hãy nêu nhận xét về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ?
- GV nhận xét, tuyên dương
GV gọi 1-2 HS nhắc lại
 Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức ở ví dụ 1: 
9 + 3 - 5
37 - 7 - 16
- Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
+ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế nào?
- Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại.
*Ví dụ 2: Viết lên bảng biểu thức: 15 : 3 x 2
+ Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực hiện như thế nào?
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp
- Nhận xét, chữa bài.
- Tương tự, GV cho HS thực hiện tính giá trị biểu thức còn lại ở ví dụ 2: 24 x 2 : 6
+ Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự nào?
- Ghi QT lên bảng.
- Cho HS nhắc lại QT nhiều lần.
HS đọc và tìm kết quả: 
381 + 209 = 590
HS nhắc lại: “giá trị của biểu thức 381 + 209 là 590”
HS đọc và tìm kết quả: 
68 : 2 = 34
HS nhắc lại: “giá trị của biểu thức 68 : 2 là 34”
- HS thực hiện tính vào nháp
- HS quan sát tranh 
+ Bạn Nam thực hiện đúng thứ tự từ trái sang phải, còn bạn nữ thực hiện phép tính cộng trước trừ sau.
+ "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải".
- HS nhắc lại quy tắc
- 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài bạn
9 + 3 – 5 = 12 – 5
 = 7
Giá trị của biểu thức 9 + 3 - 5 là 7
37 - 7 – 16 = 30 – 16
 = 14
Giá trị của biểu thức 37 - 7 - 16 là 14
HS trả lời
- HS nhắc lại quy tắc
+ Ta lấy 15 chia cho 3 trước rồi nhân tiếp với 2
- 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
- Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: 
15 : 3 x 2 = 5 x 2 
 = 10 
Giá trị của biểu thức 15 : 3 x 2 là 10
24 x 2 : 6 = 48 : 6
 = 8
Giá trị của biểu thức 24 x 2 : 6 là 8
+ "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải".
- Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị của biểu thức.
Luyện tập
Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau (Làm việc cá nhân)
261 + 414 b) 595 – 17 c) 286 : 2
d) 310 x 3 e) 265 – 82 + 10 g) 21 x 4 : 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV chiếu bài của HS lên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn (Đúng/Sai; cách trình bày)
- GV chốt và đưa ra đáp án đúng.
- Khai thác: 
+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức
265 – 82 + 10 ; 21 x 4 : 2
Gv chốt: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 2: Chọn giá trị đúng với mỗi biểu thức sau: (Làm việc nhóm đôi)
GV gọi HS đọc đề bài
GV yêu cầu các nhóm tính giá trị các biểu thức ra phiếu học tập 
Mời các nhóm trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, tuyên dương
Gv chốt: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 3: Chọn dấu (+;-) thích hợp: (Làm việc cá nhân)
GV yêu cầu HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV chiếu bài của HS lên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn (Đúng/Sai; cách trình bày)
- GV chốt và đưa ra đáp án đúng.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Học sinh đọc.
- HS nhận xét.
- HSTL.
- HS lắng nghe.
HS đọc đề bài
Các nhóm làm bài ra phiếu học tập
Các nhóm trình bày bài
Các nhóm nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe
HS đọc đề bài
HS làm bài vào vở
HS đọc chữa bài
HS nhận xét bài bạn
HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. HS tham gia chơi tính nhanh kết quả:
+ Tính nhanh: 40 : 5 x 2 = 
+ Tính nhanh: 81 : 9 x 10 = 
+ Tính nhanh: 8 + 8 - 6 = 
+ Tính nhanh: 224 – 24 + 6 = 
- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những bạn làm nhanh và đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Bạn nào trả lời đúng thời gian và kết quả sẽ được khen, thưởng. Trả lời sai thì bạn khác được thay thế.
+ Tính nhanh: 40 : 5 x 2 = 16
+ Tính nhanh: 81 : 9 x 10 = 90
+ Tính nhanh: 8 + 8 - 6 = 10
+ Tính nhanh: 224 – 24 + 6 = 206
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_13_bai_42_tinh_gia_tri_cua.docx