Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 43: Tính giá trị của biểu thức số (Tiếp theo)

docx 7 trang phuong 18/11/2023 1270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 43: Tính giá trị của biểu thức số (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 43: Tính giá trị của biểu thức số (Tiếp theo)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 43: Tính giá trị của biểu thức số (Tiếp theo)
TOÁN
Bài 43: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ (TIẾP THEO) 
Trang 91
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức số khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Tính nhanh: 27 – 7 - 10 = ?
+ Câu 2: Tính nhanh: 20 : 2 x 3 = ?
+ Câu 3: Tính nhanh: 45 : 5 x 2 = ?
+ Câu 4: Tính nhanh: 265 – 65 + 50 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
+ 27 – 7 - 10 = 10
+ 20 : 2 x 3 = 30
+ 45 : 5 x 2 = 18
+ 265 – 65 + 50 = 250
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức số khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Hình thành kiến thức
1.1. 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh sgk trang 91
Muốn tính cân nặng của 1 quả đu đủ và 4 túi vải, ta cần thực hiện phép tính nào?
Hãy tính giá trị của biểu thức 2+ 3 x 4?
Vì sao con tính ra được kết quả như vậy?
Vậy để tính giá trị của biểu thức 2 + 3 x 4 ta thực hiện theo thứ tự nào?
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta làm thế nào?
Gọi HS nhận xét
 GV nhận xét, tuyên dương
Gv chốt: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
GV gọi 1-2 HS nhắc lại 
2.
Để tính cân nặng của ba quả đu đủ và 1 quả dưa hấu , ta có phép tính nào?
Hãy tính giá trị của biểu thức 2+ 3 x 4?
Vì sao con tính ra được kết quả như vậy?
Vậy để tính giá trị của biểu thức 2 x 3 + 4 ta thực hiện theo thứ tự nào?
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta làm thế nào?
Gọi HS nhận xét
 GV nhận xét, tuyên dương
Gv chốt: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Gọi 1-2 HS nêu lại quy tắc
Yêu cầu HS làm 2 ví dụ trong sgk vào vở nháp:
8 : 2 + 10
29 – 5 x 4
Gọi HS đọc bài làm của mình
Gọi HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, tuyên dương
HS quan sát tranh sgk
2 + 3 x 4
2 + 3 x 4 = 2 +12 
 = 14
Vì mỗi túi vải nặng 3kg, thì 4 túi vải nặng 3kg x 4 = 12kg. Do đó, cân nặng của 1 quả đu đủ và 4 túi vải là 
2kg + 12 kg = 14kg.
Ta cần thực hiện phép nhân 3 x 4 trước rồi thực hiện phép cộng với 2 sau.
HS trả lời
HS nhận xét
HS nhắc lại
2 x 3 + 4
2 x 3 + 4 = 6 + 4
 = 10
Vì cân nặng của 3 quả đu đủ là 2 kg x 3 = 6 kg. Do đó, cân nặng của 3 quả đu đủ và 1 quả dưa hấu là : 6kg + 4 kg = 10kg
Để tính giá trị của biểu thức 2 x 3 + 4 ta cần thực hiện tính nhân 2 x 3 = 6 trước, rồi mới cộng với 4. 
HS trả lời
Hs nhận xét
HS lắng nghe
HS nêu lại quy tắc
HS làm bài theo yêu cầu
Ta có: 8 : 2 + 10 = 4 + 10
 = 14
Giá trị của biểu thức 8 : 2 + 10 là 14
Ta có: 29 – 5 x 4 = 29- 20
 = 9
Giá trị của biểu thức 29 – 5 x 4 là 9
Luyện tập
Bài 1: Tính (Làm việc cá nhân)
7 + 43 x 2 b) 8 + 15 : 3
c) 312 x 2 – 5 d) 900 : 3 – 20
- Gọi hs đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài làm
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, chốt Đ/S
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự nào?
GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Mỗi số trong bông hoa là giá trị của biểu thức nào? (Làm việc nhóm đôi)
Gv gọi hs đọc đề bài
Gv yêu cầu HS làm việc nhóm đôi
Gọi đại diện các nhóm trình bày bài làm 
Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Kiểm tra cách tính giá trị của các biểu thức sau, nếu sai hãy sửa lại cho đúng: (Làm việc nhóm đôi)
GV gọi hs đọc đề bài
Yêu cầu các nhóm làm bài vào phiếu học tập
Gọi các nhóm trình bày bài
Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Khai thác: 
+ Vì sao biểu thức 50 + 50 x 8 = 800 sai? Con sửa lại như thế nào?
+ Vì sao biểu thức 300 – 100 : 5 sai? Nêu cách sửa?
GV nhận xét, tuyên dương
Gv chốt: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau
Bài 4: Mỗi bao thóc cân nặng 20kg, mỗi bao ngô cân nặng 30 kg. Hỏi 4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
(Làm việc cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cùng HS tóm tắt:
Bao thóc: 20 kg
Bao ngô: 30 kg 
4 bao thóc và 1 bao ngô: ...kg?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV mời HS khác nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HS đọc đề bài
HS làm bài vào vở
Hs đọc bài làm của mình
HS nhận xét bài bạn
HS lắng nghe
HS trả lời
Hs đọc đề bài
Hs làm việc nhóm đôi
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe
Hs đọc đề bài
Hs làm việc nhóm đôi
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung
+ Biểu thức có phép nhân và cộng thì phải thực hiện phép nhân trước, rồi mới cộng. Sửa lại:
 50 + 50 x 8 = 50 + 8
 = 58
+ Biểu thức có phép chia và trừ thì phải thực hiện phép chia trước, rồi mới trừ. Sửa lại:
300 – 100 : 5 = 300 – 20
 = 280
Hs lắng nghe
HS đọc đề bài
HS trả lời
HS cùng GV tóm tắt bài toán
 Bài giải
4 bao thóc cân nặng là:
20 x 4 = 80 (kg) 
4 bao thóc và 1 bao ngô cân nặng là:
80 + 30 = 110 (kg)
 Đáp số: 110 kg
HS nhận xét bài bạn
Hs lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: Viết các biểu thức sau rồi tính giá trị của mỗi biểu thức (Làm việc cá nhân)
87 trừ đi 7 rồi cộng với 40
7 nhân với 6 rồi trừ đi 2
- GV cho HS đọc đề bài
- Hs làm bài vào vở bài tập
- Gv gọi hs đọc bài làm của mình
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt Đ/S
- Nhận xét tiết học.
HS đọc đề bài
Hs làm bài
HS đọc bài làm của mình
HS nhận xét bài bạn
HS lắng nghe 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_13_bai_43_tinh_gia_tri_cua.docx