Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 44: Tính giá trị của biểu thức số (Tiếp theo)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 44: Tính giá trị của biểu thức số (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 13, Bài 44: Tính giá trị của biểu thức số (Tiếp theo)
TOÁN Bài 44: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ (TIẾP THEO) Trang 93 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Nhà thông thái” để khởi động bài học. - Câu 1: Tính: 20 : 2 x 5 = ? A. 50 B. 2 C. 40 - Câu 2: Tính: 125 – 25 : 5 = ? A. 115 B. 20 C. 120 - Câu 3: Tính: 10 + 4 x 5 A. 200 B. 30 C. 14 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: A + Câu 2: C + Câu 3: B - HS lắng nghe. Hình thành kiến thức Quan sát tranh trong sgk và tính giá trị của biểu thức: (16 + 20) : 4 Biểu thức trên có gì đặc biệt? Để tính giá trị của biểu thức trên ta cần thực hiện theo thứ tự nào? Dấu ngoặc đóng vai trò gì? Gv gọi HS nhận xét GV nhận xét, tuyên dương GV kết luận: Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. Gọi HS nhắc lại quy tắc GV yêu cầu HS nhận xét về các biểu thức sau: 15 – (5 + 7); 5 x (4 + 2); 105 : (14 - 9); 80 : (4 x 2) Để tính giá trị các biểu thức này ta áp dụng quy tắc nào? GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc tính giá trị của các biểu thức: 84 – (19 - 15); 9 x (73 - 65) Gọi HS nhận xét bài bạn GV nhận xét, tuyên dương GV gọi HS nhắc lại quy tắc Hs quan sát tranh sgk Biểu thức trên có dấu ngoặc đơn Để tính giá trị của biểu thức (16 + 20) : 4 ta thực hiện phép cộng 16 + 20 = 36 trước rồi mới thực hiện phép chia 36 : 4 = 9 Người ta dùng dấu ngoặc để nói rằng phải thực hiện tính trong ngoặc trước. HS nhận xét HS lắng nghe (16 + 20) : 4 = 36 : 4 = 9 HS nhắc lại quy tắc Tất cả các biểu thức đều có dấu ngoặc (). Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. HS làm bài vào vở nháp 84 – (19 - 15) = 84 - 4 = 80 9 x (73 - 65) = 9 x 8 = 72 HS nhận xét HS lắng nghe 1-2 HS nhắc lại quy tắc 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Làm quen với quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Làm việc cá nhân). a) (37 - 18) + 17 b) 56 – (35 - 16) c) (6 +5) x 8 d) 36 : (62 - 56) - - Gọi hs đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài làm - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, chốt Đ/S - Để tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () ta cần thực hiện theo thứ tự nào? Bài 2: Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Làm việc chung cả lớp) Cho biểu thức 56 : (45 - 38) x 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là: Nhân, chia, trừ B. Trừ, chia, nhân C.Trừ, nhân, chia D. Chia, trừ, nhân GV gọi HS đọc đề bài GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài HS trình bày bài làm Các HS khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét, tuyên dương Con thực hiện tính như thế nào? GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: (Làm việc cá nhân) Một đoàn có 54 học sinh đi học tập trải nghiệm di chuyển bằng 2 xe ô tô nhỏ và 1 xe ô tô to. Biết rằng mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, số học sinh còn lại đi xe ô tô to. Nêu biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to. Có bao nhiêu học sinh đi xe ô tô to? - GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình. - HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét, chốt Đ/S - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo bài bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Chọn dấu (+, -, x, :) hoặc dấu ngoặc () vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng: (Làm việc nhóm đôi) GV gọi hs đọc đề bài Yêu cầu các nhóm làm bài vào phiếu học tập Gọi các nhóm trình bày bài Các nhóm nhận xét, bổ sung GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đề bài HS làm bài vào vở Hs đọc bài làm của mình HS nhận xét bài bạn HS lắng nghe HS trả lời HS đọc đề bài HS làm bài Nêu bài làm HS nhận xét HS lắng nghe Thực hiện trong ngoặc trước, sau đó thực hiện từ trái sang phải - HS nêu yêu cầu bài. - HS TL - HS làm bài vào vở Bài giải Hai xe ô tô nhỏ chở được số học sinh là: 7 x 2 Vậy biểu thức tính số học sinh đi xe ô to là: 54 – 7 x 2 Số học sinh đi xe ô tô to là: 54 – 7 x 2 = 40 (em) Đáp số: 40 (em) Hs đọc đề bài Hs làm việc nhóm đôi Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh chơi trò chơi : “Giải cứu công chúa” - GV phổ biến luật chơi cho HS: HS trả lời đúng các câu hỏi vượt qua các chướng ngại vật, để giải cứu công chúa. + Câu 1: Tính nhanh: 35 – 5 - 20 = ? + Câu 2: Tính nhanh: 30 : (3 x 2) = ? + Câu 3: Tính nhanh: (45 : 5) x 2 = ? + Câu 4: Tính nhanh: 265 – (65 + 50) = ? - GV Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi + Câu 1: 10 + Câu 2: 5 + Câu 3: 18 + Câu 4: 150 - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_13_bai_44_tinh_gia_tri_cua.docx