Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 45: Luyện tập chung (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 45: Luyện tập chung (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 45: Luyện tập chung (Tiết 1)
TUẦN 14 TOÁN Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 95,96 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học. + Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Trả lời: 100 + Trả lời: 9 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc cá nhân) - Y/c HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS làm bài. a) 948 – 429 + 479 b) 750 – 101 × 6 424 : 2 × 3 100 : 2 : 5 c) 998 – (302 + 685) ( 421 – 19) × 2 - GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. - Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bài. (300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở phần a? -Các biểu thức này có đặc điểm gì? - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính cùng cột? => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc? -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức ở câu a. -Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 +300) - Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300 mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? Vì sao em biết? Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bài. (2 × 6 ) × 4 (8 × 5) × 2 2 × (6 × 4) 8 × (5 × 2) - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở phần a? -Các biểu thức này có đặc điểm gì? - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính cùng cột? => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc? -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức ở câu a. -Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) - Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? Vì sao em biết? -HS nêu yêu cầu - HS quan sát bài tập,làm vào nháp. 3 HS làm bảng lớp. a) 948 – 429 + 479 = 998 424 : 2 × 3 = 636 b) 750 – 101 × 6 = 144 100 : 2 : 5 = 10 c) 998 – (302 + 685) = 11 ( 421 – 19) × 2 = 804 + HS khác nhận xét, bổ sung. + 1 HS đọc đề bài. + HS làm bài vào nháp. 2 HS làm bảng lớp. (300 + 70) + 500 = 870 300 + (70 + 500) = 870 (178 + 214) + 86 = 478 178 + (214 + 86) = 478 -HS trả lời: Giá trị của các biểu thức trong từng cột đều bằng nhau. -HS trả lời: Các biểu thức đều chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu ngoặc. -HS trả lời: Các số hạng trong các phép tính ở từng cột giống nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau. - HS trả lời: Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -HS tự nêu ví dụ. + Chẳng hạn: 123 + (45 +300) (123 + 45) +300 -HS nêu: 123 + (45 +300) = 468 -HS trả lời:(123 + 45)+300=468. Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. + 1 HS đọc đề bài. + HS làm bài vào nháp. 2 HS làm bảng lớp. (2 × 6 ) × 4= 48 2 × (6 × 4) = 48 (8 × 5) × 2= 80 8 × (5 × 2)= 80 -HS trả lời: Giá trị của các biểu thức trong từng cột đều bằng nhau. -HS trả lời: Các biểu thức đều chỉ chứa dấu nhân và đều có dấu ngoặc. -HS trả lời: Các thừa số trong các phép tính ở từng cột giống nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau. - HS trả lời: Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -HS tự nêu ví dụ. + Chẳng hạn: 3 × (4 × 5) (3 × 4 ) × 5 -HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60 -HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60. Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết quả của các biểu thức + 40 + 80 : 4 = .... + (3 × 3) × 2 = ... + 3 × ( 3 × 2) = ... + ( 5 + 3 ) × 2 = ... - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - HS chơi các nhân. + Ai nhanh, đúng được khen. + 40 + 80 : 4 = 60 + (3 × 3) × 2 = 18 + 3 × ( 3 × 2) = 16 + ( 5 + 3 ) × 2 = 16 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_14_bai_45_luyen_tap_chung.docx