Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 46: Mi-li-lít (Tiết 1)

docx 5 trang phuong 18/11/2023 950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 46: Mi-li-lít (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 46: Mi-li-lít (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 46: Mi-li-lít (Tiết 1)
TOÁN
Bài 46: MI LI LÍT (T1) – Trang 97, 98 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được mi-li-lít là đơn vị đo dung tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. Biết 1l = 1000 ml
- Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật với đơn vị đo mi – li – lít.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Một ca / bình có vạch chia mi – li – lít dùng để đong chất lỏng. Một số bình, chia, lọ có thể đựng được chất lỏng.
- Một xô/ bình nhỏ đựng nước để thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói cho bạn cùng bàn nghe về nội dung bức tranh.
- Mời 1 HS nói trước lớp, cả lớp quan sát, lắng nghe.
- GV giới thiệu người ta dùng đơn vị đo lít, mi – li – lít để chỉ lượng nước ( sữa, thuốc ho bổ phế) có trong bình rồi dẫn dắt vào bài mới.
- HS quan sát, nói cho bạn cùng bàn nghe: Tranh vẽ người mẹ lấy thuốc ho cho con uống. Bên cạnh vẽ cái cốc nhỏ với lượng thuốc ho trùng với vạch số 5.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
- Nhận biết được mi-li-lít là đơn vị đo dung tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó 
- Nhận biết 1 ml.
- Nhận biết 1l = 1000 ml.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Mi – li - lít là một đơn vị đo dung tích.
- GV viết lên bảng: Mi – li – lít viết tắt là: ml 
- Yêu cầu HS viết: ml , 5 ml, 4 ml
- GV giới thiệu chiếc cốc có chia vạch mi – li – lít
-Yêu cầu HS quan sát kĩ hình ảnh chiếc cốc đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các vạch số chia lít nước trên cốc. 
- Yêu cầu HS đọc lượng nước trong cốc.
-GV lấy 1 chai 1l nước. Yêu cầu HS đọc dung tích chai nước đó.
 - GV lấy chai nước đổ sang chiếc cốc có chia vạch
 ml. Yêu cầu HS đọc lượng nước ở chiếc cốc chia vạch ml.
- Vậy 1l = .ml?
- 1000 ml = .l?
- GV viết bảng: 1l = 1000 ml
 1000 ml = 1l
-HS quan sát.
-HS đọc
-HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp
-HS quan sát
-HS đọc: Chiếc cốc chứa 1 ml nước. 
-HS nêu: Chai nước chứa 1 l nước.
-HS quan sát, đọc: 1000 ml
- HS trả lời: 1l = 1000 ml
- HS trả lời: 1000 ml = 1l
-HS nhắc lại
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật với đơn vị đo mi – li – lít.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi- li – lít nước? (Làm việc cá nhân)
- Đọc yêu cầu bài toán
-GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ, viết và đọc lượng nước có trong mỗi cốc.
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Y/c HS đổi vở chữa bài, cùng nhau chỉ vào từng cốc và đọc số đo lượng nước tương ứng
Bài 2: Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần a
- GV chia nhóm 2, các bạn trong nhóm nói cho nhau nghe về số đo lượng nước trong mỗi đồ vật
- Y/c các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
 nhau.
-GV nhận xét, tuyên dương.
- Bình nước hoa quả chứa 1l nước hoa quả, hay người ta còn gọi bình nước hoa quả chứa bao nhiêu nước hoa quả nữa?
- 1l = .ml?
-GV chốt lại cách đọc số đo chất lỏng với đơn vị đo lít hay mi – li – lít, 1l = 1000 ml
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b
-Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ bé đến lớn
-Y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
-HS nêu 
- HS quan sát, viết ra nháp và đọc lượng nước có trong mỗi cốc. 
 400 ml 150 ml 950 ml
- 3HS nêu, HS khác nhận xét.
-HS thực hiện
- 1 HS nêu.
- HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu học tập. nói cho nhau nghe về số đo lượng nước trong mỗi đồ vật
A: hai trăm năm mươi mi – li - lít
B: bảy trăm năm mươi mi – li - lít
C: năm trăm mi – li - lít
D: một lít
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- HS nêu: Bình nước hoa quả chứa 1000 ml nước hoa quả
- HS nêu yêu cầu phần b
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp
250 ml, 500 ml, 750 ml, 1l 
-HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu có)
-HSNK giải thích lí do sắp xếp như vậy
-HS nêu: 1l, 750 ml,500ml, 250 ml
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật với đơn vị đo mi – li – lít.Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm: 1 bình chứa nước, vật dụng khác nhau để đong nước, bình có chia vạch mi – li -lít. Yêu cầu HS xác định lượng nước mà các vật dụng có thể chứa được
các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tìm hiểu một số đồ vật chứa đầy chất lỏng ở nhà hoặc trong siêu thị, dự đoán dung tích của chúng rồi đọc thông tin trên nhãn mác để kiểm tra
-Các nhóm nhận đồ dùng.
+ Các nhóm làm việc vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_14_bai_46_mi_li_lit_tiet_1.docx