Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 47: Nhiệt độ

docx 7 trang phuong 18/11/2023 920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 47: Nhiệt độ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 47: Nhiệt độ

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 14, Bài 47: Nhiệt độ
TOÁN
Bài 47: NHIỆT ĐỘ – Trang 99, 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí hiệu là ºC.
- Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế và đọc được số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế.
- Cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ trong các môi trường khác nhau và vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Nhiệt kế.
- Một số tình huống thực tế có liên quan đến nhiệt độ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 1l = .ml?
+ Câu 2: Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau:
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 1l = 1000 ml
+ Trả lời:
Thùng sơn 5l
Hộp sữa 110 ml
Chai nước 350 ml
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
- Nhận biết đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí hiệu là ºC .
 - Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. 
 - Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế 
- Cách tiến hành:
- Kể tên một số vật nóng, lạnh thường gặp hàng ngày?
- Dựa vào đâu em biết được vật đó nóng hay lạnh?
Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc với nó. Ví dụ: Trong một căn phòng, ta đặt tay trái vào chiếc ghế gỗ, đặt tay phải vào chiếc ghế sắt. Nhận thấy, tay phải cảm giác lạnh hơn tay trái. Chứng tỏ, giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về độ nóng lạnh hay nhiệt độ của vật. Do đó, cần có 1 loại dụng cụ đo nhiệt độ. Người ta thường dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
- Độ C là một đơn vị đo nhiệt độ. Độ C kí hiệu là ºC.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát các loại nhiệt kế để đo nhiệt độ và giới thiệu đơn vị đo °C trên nhiệt kế, giải thích các mức trong nhiệt kế chính là các độ.
- Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói cho nhau nghe thông tin về nhiệt kế.
- Dung dịch màu trong nhiệt kế đang chỉ tương ứng với vạch số 25, ta biết nhiệt độ đo được là 25 ºC.
Các em lưu ý: - 1ºC đọc là: một độ xê.
- GV chiếu 1 vài nhiệt kế với các số đo khác nhau
- HS trả lời:
+Vật nóng: nước đun nóng, gạch nung trong lò, nền xi măng khi trời nắng.
+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh,
 đồ để trong tủ lạnh như rau,
 quả, ...
-HS trả lời: 
+ Em nhìn cốc nước toả khói là cốc nước nóng.
+Em sờ tay để biết được vật
 nóng hay lạnh.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS quan sát, nói: Nhiệt kế chỉ hai mươi lăm độ xê
-HS thực hành đọc, viết các số đo đó vào nháp.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Nhận biết đơn vị đo nhiệt độ: độ C, kí hiệu là ºC .
 - Đọc, ghi được nhiệt độ trong các tình huống cụ thể. 
- Nhận biết công cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế và đọc được số chỉ nhiệt độ trên nhiệt kế.
 - Cảm nhận được sự thay đổi nhiệt độ trong các môi trường khác nhau và
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau. (Làm việc cá nhân)
GV cho HS quan sát, viết và đọc số đo nhiệt độ ở mỗi nhiệt kế.
-Gọi HS trả lời miệng.
-GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Chọn nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
Trà đá 10ºC 
Trà nóng 70ºC 
Nước khoáng 26 ºC 
 - Mời đại diện một vài nhóm chia sẻ nội dung thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dựa vào đâu chúng ta biết chính xác độ nóng lạnh của một vật?
- Bạn nào biết nước sôi ở bao nhiêu độ C không?
- Nhiệt độ đông đá là bao nhiêu độ C?
- Nhiệt độ cơ thể của chúng ta thông thường là bao nhiêu độ C?
- Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hay thấp hơn mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bênh.
=> GV chốt lại cách đọc số đo nhiệt độ. Ở trong môi trường khác nhau thì nhiệt độ khác nhau.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.
a. Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
b. Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên hay giảm đi.
- Làm việc chung cả lớp.
- GV mời HS trao đổi 
-GV thực hiện thí nghiệm, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ nước lúc này, cho HS đọc chỉ số độ đo được.
- Vậy: Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên hay giảm đi?
c. Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên hay giảm đi?
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
-GV thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng.
- GV nhận xét tuyên dương.
=> Chốt lại: + Ở các môi trường khác nhau, nhiệt độ sẽ khác nhau.
+ Nhiệt kế giúp con người đo nhiệt độ ở các môi trường khác nhau, từ đó có những ứng xử phù hợp. Lưu ý HS lựa chọn quần áo phù hợp khi nghe dự báo thời tiết nhiệt độ ngày mai.
- HS quan sát mô hình, viết và đọc số đo nhiệt độ vào nháp.
+ A: 20ºC
+ B: 15ºC
+ C: 42ºC
+ D: 34ºC
-HS trả lời, nêu cách viết trên bảng.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS đổi vở chữa bài, cùng nhàu chỉ vào từng nhiệt kế đọc số đo tương ứng.
- 1 HS nêu đề bài.
- HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu học tập( nối nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống).
+ Nhiệt kế A nối với chai nước khoáng.
+ Nhiệt kế B nối với cốc trà nóng.
+ Nhiệt kế C nối với cốc trà đá.
-Đại diện nhóm chia sẻ, giải thích cách chọn.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
-Dựa vào nhiệt độ để biết mức độ nóng lạnh của một vật.
- Nước sôi ở 100 ºC
- Nhiệt độ đông đá là 0ºC
-Nhiệt độ cơ thể của chúng ta thông thường là 37 ºC.
- HS đọc yêu cầu bài 3a.
- HS trả lời: Cốc nước đá lạnh khoảng 10ºC
- HS trao đổi theo cách nghĩ: 
+ Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng.
+ Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm đi.
- HS quan sát, đọc số độ trên nhiệt kế.
-HS trả lời:Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm đi.
-HS trả lời: Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên.
-HS quan sát, kiểm tra câu trả lời 
của mình.
-HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4a
- Làm việc chung cả lớp
-GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4b
- HS thực hành theo nhóm
Ước lượng nhiệt độ
Kết quả đo
Trong phòng học
Ngoài lớp học
Nước trong cốc
...
- Các nhóm trình bày kết quả, rút ra sự chênh lệch
 nhiệt độ trong phòng học, ngoài lớp học và nhiệt độ cảm nhận.
- Em biết thêm được gì qua bài học?
-Nêu một vài tình huống liên quan đến nhiệt độ trong thực tế cuộc sống mà em biết.
- HS nêu yêu cầu bài 4a.
-HS trả lời: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ thể
+Nhiệt kế đo nhiệt độ nước
+ Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng
+ Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
- HS nêu yêu cầu bài 4b
-Làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào PHT
- Đại diện các nhóm trình bày
-HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_14_bai_47_nhiet_do.docx