Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 16, Bài 53: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 16, Bài 53: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 16, Bài 53: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông (Tiết 1)
TOÁN Bài 53: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT – CHU VI HÌNH VUÔNG – Trang 111 TIẾT 1 : I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Thực hiện tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông theo quy tắc. Vận dụng để giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “ Đố bạn” để khởi động bài học. + Câu 1: Con hãy nói cho bạn nghe nhận xét về hình chữ nhật? + Câu 1: Hãy nói cho bạn nghe cách tính chu vi hình tam giác và chu hình tứ giác? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + HS trả lời + HS trả lời: + HS khác nhận xét - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - HS nhận biết được cách tính chu vi hình chữ nhật: lấy độ dài các cạnh cộng lại với nhau hoặc lấy chiều dài cộng chiều rộng ( cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - HS nhận biết được cách tính chu vi hình vuông: Lấy độ dài một cạnh nhân 4 - Cách tiến hành: 1.Chu vi hình chữ nhật: GV cho HS quan sát hình vẽ SGK. ? Quan sát hình vẽ con hãy nêu độ dài của chiều dài và chiều rộng của HCN ? - GV yêu cầu học sinh thảo luận tính chu vi của hình chữ nhật - GV mời HS khác nhận xét. ? Con đã vận dụng kt gì để làm - GV nhận xét, tuyên dương. ? Vậy qua cách 2 : Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào -GV nhận xét chốt lại: Lấy chiều dài cộng chiều rộng ( cùng đơn vị đo) rồi nhân 2 1.Chu vi hình vuông: GV cho HS quan sát hình vẽ SGK: ? Độ dài của cạnh hình vuông là bao nhiêu ? Vận dụng cách tính chu vi tam giác và chu vi hình tứ giác con hãy tính chi vi HV ? Con có tính theo cách khác không ? Vì sao con lại 3 x 4 -GV chỉ vào PT: 3 x 4 , muốn tính chu vi HV ta làm thế nào? * GV chốt lại : Muốn tính chu hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân 4 - Qua phần bài mới con cần ghi nhớ gì? -GV nhận xét tuyên dương - HS quan sát hình vẽ SGK chỉ và nói cho bạn nghe các cạnh của hình chữ nhật, độ dài mỗi cạnh -Chiều dài là 5cm, chiều rộng là 2cm + Học sinh thảo luận theo nhóm bàn + Đại diện nêu kq: Chu vi hình chữ nhật là : 5 + 2 + 5 + 2 = 14 ( cm) Hoặc : ( 5 + 2) x 2 = 14 ( cm) Đáp số : 14 cm + Cách 1 : Con làm vận dụng cách tính chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác là lấy độ dài các cạnh cộng lại với nhau + Cách 2: Con thấy 5 và 2 đều được lấy 2 lần nên con lấy 5 + 2 rồi nhân với 2 + Lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2 3 Hs nêu lại quy tắc - HS quan sát hình vẽ SGK chỉ và nói cho bạn nghe độ dài mỗi cạnh của HV Con lấy : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Con lấy 3 x 4 = 12 Con thấy 3 đuọc lấy 4 lần -Lấy độ dài một cạnh nhân 4 Hs nhắc lại -Cách tính chu vi HV, chu vi HCN 2. Luyện tập - Mục tiêu: - HS quan sát hình vẽ nhận biết, độ dài của từng hình - Vận dụng KT tính chu vi hình chữ nhật và chu vi HV để làm bài 1 - Cách tiến hành: Bài 1 : Tính chu vi các hình chữ nhật, hình vuông sau: ( HS làm việc theo cặp) - GV yêu cầu HS nêu đề bài ? Muốn tính chu HCN con làm thế nào ? Muốn tính chu hình vuông ta làm thế nào - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - GV Nhận xét, tuyên dương. * Bài 1 khắc sâu cho con kiến thức gì ? Con hãy nêu lại cách tính chu vi HCN, chu vi HV - 1 HS nêu đề bài. - HS trả lời - HS trả lời + Đại diện một vài cặp nêu đáp án Chu vi hình chữ nhật là: ( 10 + 4) x 2 = 28 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: ( 40 + 60) x 2 = 200 (dm) Chu vi hình vuông là: 7 x 4 = 28 ( m) -Cách tính chu vi HCN và chu HV -HS nêu 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học thực hành vẽ và cắt hình vuông trên giấy thủ công, vận dụng vào thực tiễn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: ? Con đo độ dài một đồ dùng hộp bút hay quyển sách của con rồi tính chu của đồ vật đó ? Hộp phấn của con có hình gì. Hãy đo dộ dài rồi tính chu vi của hộp phấn -GV mời HS khác nhận xét 4. Củng cố : ? Qua bài học hôm nay con biết thêm được điều gì. ? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ ? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học tính chu hình chữ nhật, chu vi hình vuông HS thực hành HV – HS tính rồi nêu kq -Cách tính chu HCN, chu vi HV Vận dụng KT đã học để tính chu các đồ vật xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_16_bai_53_chu_vi_hinh_chu.docx