Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 18, Bài 58: Ôn tập chung (Tiết 2)

docx 5 trang phuong 18/11/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 18, Bài 58: Ôn tập chung (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 18, Bài 58: Ôn tập chung (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 18, Bài 58: Ôn tập chung (Tiết 2)
TOÁN
Bài 58: ÔN TẬP CHUNG (T2) – Trang 122
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Ôn tập nhận biết hình tam giác, hình tứ giác. Thực hiện thành thạo cách dùng 
ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật.
- Thực hiện tính được chu vi hình chữ nhật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động bài học.
+ Câu 1: 35 + 1= ?
+ Câu 2: 29 – 29 = ?
+ Câu 3: 0 x 3 x 12 = ?
+ Câu 4: 0 : 28 x 5= ?
+ Câu 5: 1 – 2 + 3 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập chung ( Tiết 2).
- HS tham gia trò chơi
+ 35 + 1 = 36
+ 29 – 29 = 0
+ 0 x 3 x 12 = 0
+ 0 : 28 x 5= 0
+ 1 – 2 + 3 = 2
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn tập nhận biết hình tam giác, hình tứ giác. Thực hiện thành thạo cách dùng 
ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
+ Thực hiện tính được chu vi hình chữ nhật.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc theo cặp) 
a)Tìm và đọc tên hình tam giác, hình tứ giác dưới đây:
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- Cho HS thảo luận theo cặp để làm bài
- GV theo dõi và hỗ trợ HS nếu cần.
- Tổ chức báo cáo trước lớp
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu a có góc vuông.
- HS làm việc cặp đôi
- Gọi HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Chốt:Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh; hình tứ giác có 4 đỉnh và 4 cạnh.
Bài 5: (Làm việc cá nhân) 
Một tấm thảm trải sàn có kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tấm thảm.
- GV cho HS đọc bài toán, phân tích.
+ Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
+ Tấm thảm có dạng hình gì?
+ Nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật?
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở bài tập rồi chữa bài.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Tổ chức chữa bài, nhận xét.
- Cho HS nêu thêm và thực hiện 1 bài toán thực tế liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Các cặp trao đổi, hỏi đáp để tìm ra các hình tam giác, hình tứ giác và đọc tên các hình đó. 
- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả:
Hình tứ giác LMNK
Hình tam giác DAK
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
- Các cặp dùng ê ke để kiểm tra và báo cáo kết quả:
+ Hình tứ giác LMNK có góc vuông đỉnh M và đỉnh N.
+ Hình KMNPI có góc vuông đỉnh K, cạnh KI, KM.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS dọc bài toán
+ Bài toán cho biết tấm thảm có chiều dài 8m, chiều rộng 4m. Bài toán yên cầu tính chu vi tấm thảm.
+ Tấm thảm có dạng hình chữ nhật.
+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Các cá nhân làm bài vào vở. 1 HS chữa bài trên bảng.
Bài giải
Chu vi tấm thảm là:
(8 + 4) x 2 = 24 (m)
Đáp số: 24 m
- Lớp đối chiếu bài, nhận xét.	
- HS nêu: tính chu vi mặt bàn học sinh, tính chu vi cửa sổ lớp học, ... HS tự đặt đề toán rồi làm bài, báo cáo.
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
 + Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6: Quan sát hình vẽ, chọn chữ đặt trước đáp án đúng. (Làm việc cả lớp)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát hình vẽ, lập luận để so sánh cân nặng của hai vật màu xanh và màu đỏ. 
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Đáp án đúng là đáp án nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố cách so sánh cân nặng của một số vật trên cân đĩa.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS quan sát, trả lời.
Cân nặng của vật màu đỏ và vật màu xanh được so sánh với nhau bằng chiếc cân 2 đĩa.
+ Quan sát hình bên trái: Cân ở vị trí thăng bằng, nên cân nặng của vật màu vàng bằng cân nặng của vật màu xanh. 
+ Quan sát hình bên phải: Cân ở vị trí thăng bằng, nên cân nặng của vật màu vàng bằng cân nặng của vật màu đỏ. Kết luận: Cân nặng của vật màu đỏ và vật màu xanh bằng nhau. (Vì cùng bằng cân nặng của vật màu vàng).
- Đáp án C
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_18_bai_58_on_tap_chung_tie.docx