Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 18, Bài 59: Các số trong phạm vi 10000 (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 18, Bài 59: Các số trong phạm vi 10000 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 18, Bài 59: Các số trong phạm vi 10000 (Tiết 1)
TOÁN Bài 59: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 – Trang 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở các bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động bài học. + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào? + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số nào? + Số gồm 10 trăm là? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các số trong phạm vi 10 000 (Tiết 1) - HS tham gia trò chơi + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số 100. + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101. + Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999. + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số 900. + Số gồm 10 trăm là 1000. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: + Hình thành được các số tròn nghìn và các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. + Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. - Cách tiến hành: (Hoạt động cả lớp) a, Hình thành các số tròn nghìn GV yêu cầu HS thực hiện lấy lần lượt các khối lập phương trong bộ đồ dùng và thao tác theo yêu cầu: - Lấy 1 khối lập phương và nêu số tương ứng? - Lấy 10 khối lập phương đơn vị gài lại với nhau và nêu số tương ứng? Cho HS nhận xét: 10 đơn vị = 1 chục - Lấy 10 thanh chục gài lại với nhau và nêu số tương ứng? Cho HS nhận xét: 10 chục = 100 đơn vị - Lấy 10 tấm trăm gài lại với nhau và nêu số tương ứng? Cho HS nhận xét:10 trăm = 1000 đơn vị - Lấy 1 khối nghìn và nêu số tương ứng? - Lấy 2 khối nghìn và nêu số tương ứng? - Lấy 3 khối nghìn và nêu số tương ứng? - Lấy 4 khối nghìn và nêu số tương ứng? - Tiếp tục cho HS thao tác tương tự cho đến khi được số 10 nghìn. Cho HS nhận xét: 10 nghìn = 1 chục nghìn - Cho HS đọc và nhận xét về các số: 1 000; 2000; 3 000; ...; 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. GV giới thiệu: 10 000 còn đọc là một vạn b, Hình thành các số tròn trăm trong phạm vi 10 000 - Yêu cầu HS lấy ra 3 khối nghìn, lấy thêm 2 tấm trăm và nêu số tương ứng? Ba nghìn hai trăm 3200 - Cho HS viết số 3 200 vào bảng con - GV nhận xét, tuyên dương. - Hướng dẫn tương tự với các số 5 100; 4 700; 6 200 - Hướng dẫn HS đọc lại và nhận xét về các số trên. - GV viết bảng: 5 100; 4 700; 6 200 là các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. HS thao tác theo hướng dẫn của GV - HS lấy 1 khối lập phương trong bộ đồ dùng. Nêu số: 1 đơn vị - HS thao tác theo yêu cầu. Nêu số: 10 đơn vị - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục - HS thao tác theo yêu cầu. Nêu số: 10 chục - HS nêu. - HS thao tác theo yêu cầu. Nêu số: 10 trăm - HS nêu: 10 trăm = 1000 đơn vị - HS thao tác. Nêu số: 1 000 - HS thao tác. Nêu số: 2 000 - HS thao tác. Nêu số: 3 000 - HS thao tác. Nêu số: 4 000 - HS thao tác theo yêu cầu. - HS nêu: 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS đọc và nhận xét: Đây là các số tròn nghìn. - HS nhắc lại (cá nhân, nhóm) - HS thao tác. Nêu số: 3 200 - HS viết bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu - HS đọc. Nhận xét: Đây là các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. + Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000. - Cách tiến hành: Bài 1: Số ? (Hoạt động cá nhân) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS quan sát hình và điền số vào vở bài tập. - Tổ chức báo cáo trước lớp. - Cho HS nhận xét về các số vừa điền. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Hoạt động cặp đôi) a) Viết các số sau: sáu nghìn, mười nghìn, một nghìn ba trăm, bốn nghìn năm trăm, bảy nghìn tám trăm. b) Đọc các số sau: 7 000; 5 300; 8 400; 9 000; 10 000. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS trao đổi cặp đôi làm bài. - Yêu cầu HS báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số ? (Hoạt động nhóm 4) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS trao đổi nhóm 4 để điền hoàn thành tia số vào vở bài tập sau đó báo cáo. - Yêu cầu HS nhận xét từng tia số - GV Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc lại các số trên tia số. Bài 4: Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương (Hoạt động cả lớp) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu. - Gọi HS viết số, đọc số. - Nhận xét, tuyên dương - GV chiếu các khối lập phương, yêu cầu HS quan sát, viết số vào bảng con và đọc số. - Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. - Nhận xét, khen ngợi - GV đưa thêm các số: 1 782; 3 541; ... Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng các khối lập phương tương ứng bày lên mặt bàn. - GV và HS cùng nhận xét. Chốt cách đọc, viết các số trong phạm vi 10 000 - HS nêu yêu cầu bài 1. - HS làm việc cá nhân vào vở bài tập. Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - Một số HS báo cáo kết quả. 1200 2400 - HS nhận xét: Đó là các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. - HS nêu yêu cầu bài 2 - Các cặp trao đổi, làm bài vào vở. - Trưởng ban học tập gọi các bạn báo cáo kết quả: a) Các số viết được lần lượt là: 6 000; 10 000; 1 300; 4 500; 7 800. b) 7 000: Bảy nghìn 5 300: Năm nghìn ba trăm 8 400: Tám nghìn bốn trăm 9 000: Chín nghìn 10 000: Mười nghìn - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS trao đổi nhóm 4: Đọc các số đã cho, nhận xét về đặc điểm dãy số, điền tiếp vào tia số trong vở. Báo cáo: a) Đây là dãy số tròn nghìn liên tiếp từ 1 000 đến 10 000. b) Đây là dãy số tròn trăm liên tiếp trong phạm vi 10 000. - HS đọc cá nhân, lớp. - 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi. - HS nêu: có 2 khối nghìn, 4 tấm trăm, 6 thanh chục và 8 khối lập phương rời. - HS nêu: 2 468 Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám - HS lắng nghe. - HS quan sát, đếm, viết số khối lập phương vào bảng con theo yêu cầu của GV a) 3243: Ba nghìn hai trăm bốn mươi ba. b) 2354: Hai nghìn ba trăm năm mươi tư. - HS giải thích số mình viết được. - HS nhận xét, bổ sung. - Lần lượt 2 -3 HS thực hành gắn số khối lập phương tương ứng lên bảng, dưới lớp để trên mặt bàn. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu bài làm của mình. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số tròn trăm, tròn nghìn liền trước, liền sau trong phạm vi 10 000. + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số..... + Số tròn nghìnliền trước số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là số..... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - HS chơi theo hình thức cả lớp + Ai nhanh, đúng được khen. + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là số 3 400. + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số 3 600 + Số tròn nghìn liền trước số 9 000 là số 8 000 + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là số 10 000. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_18_bai_59_cac_so_trong_pha.docx