Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 19, Bài 61: Làm quen với chữ số La Mã

docx 5 trang phuong 18/11/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 19, Bài 61: Làm quen với chữ số La Mã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 19, Bài 61: Làm quen với chữ số La Mã

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 19, Bài 61: Làm quen với chữ số La Mã
TOÁN
Bài 61: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ. (Trang 10)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được các chữ số La Mã; sử dụng được các chữ số La Mã để viết các số trong phạm vi 20. 
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Nhìn vào hai chiếc đồng hồ treo tường em thấy có điểm gì giống và khấc nhau?
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS quan sát tranh khởi động, nói lên được hình ảnh bạn gái và bố đang ở trong một cửa hiệu bán đồng hồ
- HS nêu lên được những loại đồng hồ khác nhau: đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ cát, đồng hồ để bàn, ... 
- Giống nhau: Có các số từ 1 đến 12, đều có 3 kim
- Khác nhau: Có cái ghi bằng chữ số. Có cái ghi bắng những kí hiệu khác. 
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các chữ số La Mã; sử dụng được các chữ số La Mã để viết các số trong phạm vi 20. 
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
1. Nhận biết chữ số La Mã: 
GV cho HS quan sát mặt đồng hồ treo tường có ghi các chữ số La Mã và giới thiệu với HS; 
Các số ở mặt đồng hồ được ghi bằng một số chữ số La Mã thông dụng. 
- Yêu cầu HS quan sát để nhận ra trong mặt đồng hồ có những chữ số La Mã nào được dùng. 
- GV giới thiệu người ta thường sử dụng các chữ số La Mã sau để các số, cụ thể: 
+ Sử dụng chữ số I để viết số 1, đọc là một, + Sử dụng chữ số V để số 5 đọc là năm; 
+ Sử dụng chữ số X để viết số 10, đọc là mười. 
2. Sử dụng chữ số La Mã để viết các số trong phạm vi 20
- GV đưa bảng thứ nhất gồm 2 hàng, 10 cột như trong SGK (để trống) rồi hướng dẫn HS viết các số La Mã từ 1 đến 20 bằng cách sử dụng các chữ số La Mã, kết hợp với việc liên hệ các số thể hiện trên mặt đồng hồ. 
- GV ghi số 1 vào bảng rồi hướng dẫn, để ghi số 1 bằng chữ số La Mã, ta sử dụng chữ số I, ghi tiếp 1 vào bảng ứng với cột số 1. 
- GV ghi tiếp số 2 vào bảng rồi gợi ý: Để viết số 2, ta có thể sử dụng chữ số La Mã như thế nào?
- GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La Mã. 
=> GV kết luận, để viết số 2, đầu tiên ta viết chữ số I (thể hiện số 1), sau đó ta viết tiếp chữ số I ở bên phải nữa (để thể hiện là thêm vào 1 đơn vị), GV viết II vào cột số 2 
- Tương tự như vậy với số 3. 
- Đối với số 4, GV lưu ý cho HS, chúng ta không sử dụng 4 chữ số I mà sử dụng chữ số V (thể hiện số 5), sau đó viết chữ số I ngay bên trái chữ số V (để thể hiện là bớt đi 1 đơn vị), ta có số 4, GV viết IV. 
- Tương tự, GV hướng dẫn HS cách dùng chữ số La Mã để viết các số còn lại đến 20. GV lưu ý cho HS cách viết số 9 (tương tự với số 4), số 14 (viết chữ số X. thể hiện số 10, sau đó viết tiếp bên phải nhóm chữ số IV, thể hiện thêm 4 đơn vị nữa, ta được số 14), số 19 (viết chữ số X, thể hiện số 10, viết tiếp bên phải nhóm chữ số IX, thể hiện thêm 9 đơn vị nữa, ta được số 19). 
- GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số La Mã theo yêu cầu.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- HS đọc.
- Có thể cho HS quan sát mặt đồng hồ để nêu cách viết.
- Lớp viết bảng con
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết, đọc, viết được các chữ số La Mã; sử dụng được các chữ số La Mã để viết các số trong phạm vi 20. 
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. 
a) Đọc các số sau (Làm việc cá nhân)
I, II, IV, VI, VIII, IX, XI, X, XX
b) HS viết vào bảng con.
Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 3, 5, 12, 19.
- GV lưu ý kiểm tra và cho HS nêu lại cách 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2).
Chơi trò chơi: “Đố bạn” Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
- GV mời HS nhận xét.
- GV Nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 3: 
a) (Làm việc nhóm 2) Dùng que tính xếp các số sau bằng chữ số La Mã: 2, 4, 9, 10,11, 20.
- GV mời HS đọc đề bài.
- Mời các nhóm lên thực hành.
b) HS thực hiện cá nhân và chia sẻ cách xếp số với cả lớp. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc đề bài.
- Nối tiếp đọc các chữ số La Mã.
- Viết bảng con
+ 3: III ; 5: V ; 12:XII ; 19:XIX.
- HS hoạt động nhóm đôi, một bạn hỏi, một bạn trả lời. Một vài nhóm HS trình bày kết quả của mình trước lớp 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi HS dùng que tính xếp 3 số
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Đố em?
a) Có 3 que tính xếp thành số 6 bằng chữ số La Mã như hình bên. Em hãy chuyển chỗ một que tính để được số khác. 
b) Với 3 que tính em có thể xếp được những số nào bằng chữ số La Mã?
- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những HS làm nhanh.
- Qua bài học hôm nay em được biết thêm điều gì?
- GV giới thiệu một số tình huống con người sử dụng chữ số La Mã trong thực tiễn, chẳng hạn: Người ta dùng các chữ số La Mã để viết số, chữ số La Mã thường thấy ở trên các mặt đồng hồ, trong các đề mục, các chương của quyển sách, ...
- Nhận xét tiết học.
a) HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình minh hoạ, dùng que tỉnh xếp thành số 6 bằng chữ số La Mã, sau đó nếu các cách nhấc một que tính, xếp lại để có số khác, chẳng hạn: IV.
b) HS thực hành xếp que tính và chia sẻ kết quả của mình.
Với 3 que tính em có thể xếp được các số 3, 4, 6, 9, 11 bằng chữ số La Mã.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_19_bai_61_lam_quen_voi_chu.docx