Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 20, Bài 62: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiết 2)

docx 6 trang phuong 18/11/2023 1290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 20, Bài 62: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 20, Bài 62: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 20, Bài 62: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiết 2)
TUẦN 20
TOÁN
Bài 62: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000– Trang 12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
- Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số tròn mười nghìn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK , VBT, bộ đồ dùng Toán 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi (Tôi là ai? Là ai?)để khởi động bài học.
+ Câu 1: Tôi gồm 3 nghìn 6 chục. Vậy tôi là ai?
+ Câu 2: Tôi gồm 2 nghìn 8 đơn vị. Vậy tôi là ai?
- GV nhận xét, tuyên dương.
=>Vậy đây (63 060) là ai? Có đặc điểm gì? thì chúng ta cùng vào bài học hôm nay. GB
- HS tham gia trò chơi
+ 3060
+ 2008
- HS lắng nghe.
- Các số trong phạm vi 100 000
2.Hình thành kiến thức:
-Mục tiêu:
+Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000.
+Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số tròn mười nghìn.
-Cách tiến hành:
HĐ. Hình thành các số tròn 10 000 (Làm việc nhóm 2)
-GV cho HS lấy bộ đồ dùng tìm các thanh có giá trị tương ứng.
-Giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm nghìn.
=> Chốt: Cách đếm, đọc, viết số tròn chục nghìn. Chú ý giới thiệu số 100 000 cách đọc, viết 10 chục nghìn = 100 000.
- GVKL:
 Các số 10 000; 20 000; 30 000;.....;100 000 là các số tròn mười nghìn và ghi bảng.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên?
- GVKL: Dãy số tròn chục nghìn có 5 chữ số có đặc điểm tận cùng là 4 chữ số 0.
*Mở rộng: 2 số tròn chục nghìn liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
HĐ. Hình thành các số tròn nghìn trong phạm vi 100 000(Làm việc nhóm 2)
-GV cho HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn và 3 tấm thẻ 1 nghìn
-GV giới thiệu số 23000 và nêu cách đọc, viết
Đọc là: Hai mươi ba nghìn
Viết là 23 000
-Tương tự với số 35 000, GV cho HS nêu cách đọc , viết số.
-GV cho HS lấy thêm vài số tròn nghìn khác có năm chữ số.
-GV cho HS nhận xét.
=> Chốt: Cách viết, đọc số tròn chục nghìn; tròn nghìn số có năm chữ số, lưu ý số 1 trăm nghìn có 6 chữ số.
3. Thực hành, luyện tập
Bài 1. (Làm việc cá nhân)
a)Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi mốt nghìn, tám mươi lăm nghìn,ba mươi chín nghìn, hai mươi tư nghìn, một trăm nghìn.
-GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng
- Gv cho HS lấy thêm số khác tương tự.
=> Chốt: Cách viết tròn nghìn số có năm chữ số, đặc biệt số 1 trăm nghìn có 6 chữ số.
b)Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000,45 000, 88 000, 91 000.
-GV cho HS làm vào vở viết
-GV gọi HS đọc lần lượt và cho bạn nhận xét.
=> Chốt: Cách đọc số có năm chữ số là số tròn nghìn
Bài 2. (Làm việc nhóm 2)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS : đếm, đọc và nêu các số còn thiếu trong ô trống trên tia số
a) Số tròn chục nghìn 
b) Số tròn nghìn có 5 chữ số
- Gọi đại diện HS trả lời và nêu cách làm
=> Chốt: Đếm theo số tròn chục nghìn, tròn nghìn để điền được các số vào ô trống trên tia số. Mỗi số tương ứng với 1 tia số.
Bài 3. (Làm việc cá nhân)
-Đếm, viết rồi đọc số theo khối lập phương(theo mẫu)
-GV cho HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn và 3 tấm thẻ 1 nghìn, 1tấm thẻ trăm, 5 tấm thẻ chục và 3 tấm thẻ1 đơn vị.
-GV giới thiệu cách viết, đọc số: 23 153
-GV cho HS làm phần a, b vào vở
-YC HS nêu kết quả và nhận xét
a)31 432: Ba mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi hai
b)52 644: Năm mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi tư
=> Chốt: Cách viết, đọc số có năm chữ số trong phạm vi 100 000.
Bài 4. 
a)Viết các số sau: bốn mươi mốt nghìn hai trăm ba mươi bảy, ba mươi ba nghìn sáu trăm tám mươi mốt, .... (Làm việc cá nhân)
-GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng
- Gv cho HS lấy thêm số khác tương tự.
- Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét.
=>Chốt: Cách viết số có năm chữ số trong phạm vi 100 000.
b)Đọc các số sau: 38 239, 76 815, 27 413, 21 432, 68 331. (Làm việc nhóm 2)
-GV cho HS làm theo cặp
-GV gọi HS đọc lần lượt và cho bạn nhận xét.
=>Chốt: Cách đọc số có năm chữ số trong phạm vi 100 000.
Bài 5: (Làm việc cá nhân)
Thực hiện( theo mẫu)
-GV phân tích mẫu, nhận xét cách viết, đọc số
(63 192)
- Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét.
=>Chốt: 
Cách viết, đọc số trong phạm vi 100 000; lưu ý trường hợp có chữ số 0 ở các hàng nghìn(hoặc nghìn, trăm, chục, đơn vị)
-HS quan sát và thực hiện theo cặp.
- HS lấy 1 thanh mười nghìn và nói: Có mười nghìn khối lập phương hay 1 chục nghìn khối lập phương, viết là 10 000 tương ứng.
- Tương tự HS lấy các thanh chục nghìn đếm, nói 2 chục nghìn, 3 chục nghìn,...10 chục nghìn.
-HS lần lượt viết các số 10 000; 20 000; 30 000;.....100 000.
10 chục nghìn = 100 000
-HS đọc các số 10 000; 20 000; 30 000;.....,100 000.
- VD: số 10 000 có năm chữ số, trong đó có bốn chữ số 0, số 1 trăm nghìn là số có sáu chữ số, trong đó có năm chữ số 0.
- HS nêu 10 000
-HS quan sát và thực hiện.
- HS lấy 2 thanh mười nghìn và 3 thanh 1 nghìn và nói: 2 chục nghìn khối lập phương 3 nghìn khối lập phương, viết là 23 000 tương ứng.
- HS nhận xét: số 23 000 có năm chữ số, trong đó có ba chữ số 0.
-Số 35 000 có năm chữ số, trong đó có ba chữ số 0.
Đọc là: Ba mươi lăm nghìn
Viết là 35 000
-HS làm việc cá nhân:
Ví dụ: 62 000; 18 000;...
-HS đọc và viết số vào bảng. HS nối tiếp nêu kết quả.
-HS nêu yêu cầu và thực hành viết số: 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng.
- HS lấy thêm 
(VD: 42 000, 28 000,...)
-HS nêu yêu cầu
- HS ghi lại cách đọc vào vở
- HS lần lượt đọc số và nhận xét cách đọc số.
-1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm theo cặp : đếm, đọc và nêu các số còn thiếu trong ô trống trên tia số.
- Đại diện HS trả lời và nêu cách làm.KQ số cần điền là
a)10 000; 20 000;60 000; 
70 000; 80 000;.100 000
b)52 000; 55 000; 56 000;
58 000,; 60 0000.
-1HS đọc yêu cầu bài tập
-HS nhận xét cách viết: 23 153
-Đọc số: Hai mươi ba nghìn một trăm năm mươi ba
- Tương tự HS có thể lấy thêm ví dụ ( 45 624;...)
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
- HS nêu kết quả và nhận xét 
-HS nêu yêu cầu và thực hành viết số.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- HS lấy thêm VD.
-HS nêu yêu cầu
- HS làm theo cặp
- HS lần lượt đọc số, bổ sung và nhận xét cách đọc số 
-HS nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân trong vở bài tập
-HS báo cáo kết quả.
-Lưu ý trường hợp:
 90 801; 11 030;...
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6: GV tổ chức trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch qua màn ảnh nhỏ”. Chơi theo nhóm 4, tính nhanh kết quả và giới thiệu hay:
Xem hình hình ảnh sân vận động Hàng Đẫy Hà Nội và Sân vận động Thống Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh.( Đọc các thông tin có trong hình ảnh)
=> Nhận xét, giới thiệu SEA game 31 đại hội thể thao Đông Nam Á. GD ý thức luyện tập thể thao.
- GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 
3. Củng cố:
- Bài học hôm nay em học thêm được điều gì?
- Về nhà, em tìm hiểu người ta thường vận dụng ghi các số trong phạm vi 100 000 trong những tình huống nào?
- HS chơi nhóm 4. Nhóm nào có kết quả giới thiệu tốt sẽ được khen, thưởng. 
Lưu ý đọc thông tin: 
-Sân vận động Hàng Đẫy Hà Nội sức chứa(22 580: Hai mươi hai nghìn năm trăm tám mươi người; được thành lập năm 1958( một nghìn chín trăm năm mươi tám)
-Sân vận động Thống Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh có sức chứa 25 000 người.
- HS chia sẻ thông tin học được trong bài học hôm nay.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_20_bai_62_cac_so_trong_pha.docx