Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 22, Bài 70: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 22, Bài 70: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 22, Bài 70: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Tiết 1)
TUẦN 22: TOÁN Bài 70: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn và làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Lấy ví dụ về các số tròn nghìn. + Câu 2: Lấy ví dụ về các số tròn chục nghìn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Có bao nhiêu người xem trên sân bóng? + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào? + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào? - Vậy làm tròn số 6349 đến hàng nghìn ta được số nào và cách làm ra sao chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ số 1 - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Trả lời: - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và trả lời: + Có 6349 người xem + Ta được số 6350 + Ta được số 6300 2. Khám phá (Làm việc cả lớp) - Mục tiêu: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn. - Cách tiến hành: *Ví dụ 1: Làm tròn các số 8100 và 8700 đến hàng nghìn GV cho HS quan sát tia số: + Trên tia số có các số tròn nghìn nào? + Số 8100 và 8700 nằm ở vị trí nào trên tia số? + Số 8100 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến hàng nghìn ta sẽ được số nào? + Số 8700 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến hàng nghìn ta sẽ được số nào? + Cho HS thực hiện làm tròn đến hàng nghìn số 8200, 8300, 8600, 8800. *Ví dụ 2: Làm tròn số 2500 đến hàng nghìn. GV cho HS quan sát tia số: + Số 2500 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy nếu ta làm tròn số 2500 đến hàng nghìn ta sẽ được số nào? - GV chốt lại cách làm tròn đến hàng nghìn nhấn mạnh khi nào thì được làm tròn tiến và khi nào cần làm tròn lùi: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống(lùi), còn lại thì làm tròn lên( tiến). + Nếu làm tròn đến hàng nghìn số người xem bóng ta sẽ được số nào? * Luyện tâp: Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) a) HS quan sát tia số, chỉ ra số tròn nghìn trên tia số - GV yêu cầu HS thực hiện trao đổi nhóm đôi theo gợi ý: + Sô 3400 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy làm tròn đến hàng nghìn số 3400 ta được số nào? - Làm tương tự với phần b,c - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: ( Làm việc cá nhân) - Gv cho HS quan sát và phân tích mẫu: + Trên tia số có các số tròn chục nghìn nào? + Các số 72 000, 75 000, 78 000 nằm ở vị trí nào trên tia số? + Vậy số 72 000 làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số nào?( Hướng dẫn HS làm tương tự như làm tròn số đến hàng nghìn) + Vậy số 78 000 làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số nào? Vì sao? + Vậy số 75 000 làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số nào? Vì sao? - GV nhận xét, chốt nội dung và nhấn mạnh khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm tròn xuống: Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân theo mẫu các yêu cầu của bài tập phần a,b, c. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi. + HS: Số 8000 và 9000 + HS chỉ vị trí hai số: Số 8100 và 8700 nằm trong khoảng từ 8000 đến 9000. + HS: Số 8000 + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến hàng nghìn ta sẽ làm tròn lùi và được số 8000. + HS: Số 9000 + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến hàng nghìn ta sẽ làm tròn tiến và được số 9000. + HS thực hiện. + HS quan sát tia số + Số 2500 cách đều hai số 2000 và 3000. + HS: Quy ước khi làm tròn số 2500 đến hàng nghìn ta được số 3000 - HS đọc lại nhiều lần ghi nhớ. + HS: Ta được số 6000. + Các số tròn nghìn là: 3000 và 4000. - HS thực hiện và trao đổi kiểm tra kết quả. + ở gần số 3000 hơn. + Ta được số 3000. - HS trình bày KQ và giải thích cách làm: a) 3000 b) 9000 c) 4000 + HS quan sát và trả lời câu hỏi: + HS: Có số 70 000 và 80 000 + HS chỉ vị trí các số: Số 72 000, 75 000 và 78 000 nằm trong khoảng từ 70 000 đến 80 000 + Số 72 000 làm tròn xuống thành 70 000 vì nó nằm gần số 70 000 hơn. + Ta được số 80 000 vì trên tia số thì số 78 000 nằm gần số 80 000 hơn. + Ta được số 80 000 vì số 75 000 nằm cách đều hai số tròn nghìn nên ta quy ước làm tròn lên 80 000. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS thực hiện cá nhân: nêu kết quả và giải thích cách làm. - Dự kiến KQ: a) 40 000 b) 90 000 c) 80000 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng...? để học sinh nhận biết các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng chục nghìn: + Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 23 252, 45568; 55 555 + Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn: 52 232, 18 245; 9 856 - Nhận xét, tuyên dương. - HS tham gia chơi trò chơi. - HS trả lời: ..... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_22_bai_70_lam_tron_so_den.docx