Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 25, Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000 (Tiết 1)

docx 6 trang phuong 18/11/2023 850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 25, Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 25, Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000 (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 25, Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000 (Tiết 1)
TOÁN
Bài 79: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 55
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.
Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm để “Đố bạn” về phép cộng trong phạm vi 100000. Đại diện 2 nhóm lên oẳn tù tì, nhóm nào thắng sẽ đưa ra câu đố trước và nhóm thua trả lời. Nếu trả lời đúng, nhóm đó sẽ được đưa ra câu đố tiếp và gọi 1 bạn bên nhóm bên trả lời. Cứ như vậy trong vòng 1 phút. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng. 
- GV tổ chức HS chơi.
- GV tổng kết, khẳng định nhóm chiến thắng.
- GV kết nối giới thiệu bài mới “Phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 1)”
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi
HS lắng nghe
2HS đọc tên bài, cả lớp ghi vở.
2. Khám phá: (Hình thành kiến thức)
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Cách tiến hành:
- GV đưa tranh (SGK)
- Y/C HS thảo luận nhóm bàn
? Bức tranh vẽ gì
- Gọi HSNX
? Nêu phép tính tìm số hộp bánh chưa đóng gói xuất khẩu.
- Gọi HSNX
- GV chốt, chiếu phép tính
- Y/c HS thảo luận nêu cách đặt tính và tính
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi HSNX
- GV chốt lại các bước thực hiện tính 
25285 - 11436 = ?
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
5 không trừ được 6, lấy 15 trừ 6 bằng 9, viết 9, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
 25 285
-
 11 436
 13 849
1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
+ Đọc kết quả: Vậy 25285 – 11436 = 13849.
- Mời HS nhắc lại
- GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện
49 753 – 12 814 =?
- Y/C hs thực hiện đặt tính và tính vào bảng con.
- Chiếu bài HS, y/c HS nêu cách làm
- Gọi HSNX 
- GVNX, chốt chuyển hoạt động luyện tập.
- HS quan sát
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm TB:
? HSTL: Bức tranh vẽ nhà máy sản xuất được 25285 hộp bánh, đã đóng gói xuất khẩu được 11436 hộp. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu hộp bánh chưa đóng gói xuất khẩu?
- HSNX, bổ sung.
? HSTL: 25285-11436=?
- HSNX, bổ sung.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm TB:
+ Đặt tính
 25 285
-
 11 436
 13 849
- HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài làm 
+ Đặt tính
+ Tính: 
3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 bằng 9, viết 9, nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9, nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6.
4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
+ Đọc kết quả:
Vậy: 49 753 – 12 814 = 36 939
- HSNX, bổ sung
- HS lắng nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải các bài tập.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tính (Làm việc cả lớp)
 3 154
-
 1 328
 64 173
-
 20 516
 15 380
- 
 9 203
 18 618
- 
 9 584
- Y/c HS đọc đề bài.
- Bài y/c làm gì?
- Y/c HS làm bài vào bảng con.
- GV chiếu bài HS để chữa.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
? Y/C hs nêu cách tính phép tính 3 418 + 2 657
- Gọi HSNX
- GV chốt đáp án đúng
 3 154
-
 1 328
1 826 
 64 173
-
 20 516
43 657
 15 380
- 
 9 203
6 177
 18 618
- 
 9 584
9 034
 - Y/c HS giơ tay nếu đúng.
Khai thác: 
? Khi làm bài dạng tính kết quả của phép tính theo hàng dọc cần lưu ý điều gì?
- Gọi HSNX
- GV chốt, chuyển bài 2
- HS quan sát.
- 2 HS đọc.
- HSTL: Tính kết quả.
- HS làm bảng
- HS quan sát
- HS đọc.
- HS nêu
- HSNX, bổ sung.
- HS giơ tay nếu đúng.
- HSTL: Trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Khi có nhớ, ta nhớ sang hàng bên cạnh và trừ tiếp.
- HSNX, bổ sung
- HS lắng nghe.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm đôi)
5638 – 3154
69182 - 58246
59283 – 5764
89610 - 807
- Y/c HS đọc đề bài.
- Bài y/c làm gì?
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở ô li.
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
- Y/C HS1 đọc 2 phép tính đầu.
? Y/C HS nêu cách tính phép tính 69182-58246
- Gọi HSNX.
- GV cần lưu ý nếu HS làm sai, quên nhớ cần cho HS nhận ra chỗ sai và tự sửa lại cho đúng.
- Chiếu bài HS2 và y/c HS đọc 2 phép tính còn lại.
? Suy nghĩ thế nào em ra kết quả phép tính 5 638 – 3 154 = 2 484?
- Gọi HSNX.
- GV chốt đáp án đúng
 5 638
-
 3 154
 2 484
 69 182
-
 58 246
10 936
 59 283
- 
 5 764
53 519
 89 610
- 
 807
88 803
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra, nói cho bạn nghe cách làm, giơ tay nếu sai.
Khai thác: 
? Khi làm bài tập này chúng ta cần lưu ý điều gì?
- Gọi HSNX
- GV chốt, chuyển hoạt động.
- HS quan sát
- 2 HS đọc đề bài.
- HSTL: Đặt tính rồi tính kết quả
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát
- HS1 đọc bài làm.
- HS nêu cách tính.
- HSNX bổ sung
- HS quan sát
- HS2 đọc bài làm.
- HS nêu cách tính.
- HSNX bổ sung
- HS quan sát
- HS đổi chéo vở, nói cho bạn cách làm. Giơ tay nếu sai và nêu lại cách làm để sửa lỗi.
- HSTL:
+ Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
+ Tính từ phải sang trái, chú ý khi có nhớ thì nhớ sang hàng bên cạnh và cộng tiếp.
+ Đọc kết quả.
- HSNX, bổ sung.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tàu ơi, mình đi đâu thế?”
Luật chơi: GV chia lớp thành 4 nhóm để tham gia trò chơi. HS trả lời câu hỏi bằng cách viết đáp án mình chọn ra bảng con và giơ khi có hiệu lệnh của GV. Nhóm nào có nhiều bạn trả lời đúng sẽ nhận được số sao tương ứng với số bạn trả lời đúng câu hỏi.
GV tổ chức cho HS chơi:
Câu 1: 6 844 – 1 926
a. 4 918
b. 5 928
Câu 2: 18 356 - 837
a. 18 529
b. 17 519
Câu 3: 90 300 – 31 102 = 59 198
a. Sai
b. Đúng
Câu 4: 50 666 – 2 248 = 48 428
a. Sai
b. Đúng
GVNX tuyên dương nhóm chiến thắng, động viên nhóm thua.
Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm điều gì?
Khi đặt tính và tính, em nhắn bạn cần lưu ý điều gì?
GVNX tiết học.
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi, viết đáp án vào bảng con.
Đ/án: a
Đ/án: b
Đ/án: b
Đ/án: a
HS lắng nghe
HS trả lời theo ý hiểu
HS trả lời theo ý hiểu
HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_25_bai_79_phep_tru_trong_p.docx