Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 27, Bài 84: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 27, Bài 84: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 27, Bài 84: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000
TUẦN 27 TOÁN Bài 84: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 65 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tìm thương và số dư của phép chia 8: 3 = ? + Câu 2: Tìm thương và số dư của phép chia 24 : 2 = ? + Câu 3: Tìm thương và số dư của phép chia 85 : 2 = ? + Câu 4: Đặt tính và tính: 963 : 3 = ? + Câu 5: Đặt tính và tính: 847 : 4 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt bài toán phù hợp với tranh. - Yêu cầu HS nêu phép tính tìm số quả dưa được cung cấp cho mỗi siêu thị. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + Trả lời: Thương là 2, số dư là 2. + Trả lời: Thương là 12, số dư là 0. + Trả lời: Thương là 42, số dư là 1. + HS lên bảng thực hiện đặt tính. (Thương là 321, số dư là 0) + HS lên bảng thực hiện đặt tính. (Thương là 211, số dư là 3) - HS lắng nghe. - HS đặt đề toán theo suy nghĩ của mình. Ví dụ: Trang trại thu hoạch được 3 936 quả dưa, cung cấp đều cho 3 siêu thị lớn. Hỏi mỗi siêu thị được cung cấp bao nhiêu quả dưa? - Trả lời: 3 936 : 3. - Cả lớp lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). - Cách tiến hành: a. Tính 3 936 : 3 = ? - GV yêu cầu HS nêu cách tính. (Có thể nêu đúng hoặc chưa đủ). - GV nhận xét, chốt lại các bước thực hiện tính 3 936 : 3 = ? + Bước 1: Đặt tính: + Bước 2: Thực hiện tính lần lượt từ trai sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất: (GV có thể vừa hướng dẫn, vừa đặt các câu hỏi về các thao tác thực hiện tiếp theo của quá trình chia, kết quả của mỗi lượt chia). 3 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0. Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2. nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 - GV lưu ý nhấn mạnh các thao tác thực hiện trong mỗi lượt chia, nhân, trừ, hạ. + Bước 3: Viết kết quả: 3 936 : 3 = 1 312. - GV mời 1-2 HS nêu lại các bước thực hiện phép chia. - GV yêu cầu HS trả lời: + Trong phép chia này gồm mấy lần chia? + Số dư ở lần chia cuối cùng là bao nhiêu? + Em có nhận xét gì về phép chia này? b. Ví dụ: Tính 84 826 : 2 = ? - GV đưa ra phép tính 84 826 : 2 = ? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính vào bảng con. - GV cho HS thảo luận theo cặp trình bày cách thực hiện phép tính. - GV mời một số cặp thực hiện trước lớp. Các cặp khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu theo suy nghĩ của mình. - Cả lớp theo dõi, ghi nhớ cách thực hiện. - HS lưu ý. - 1-2 HS nhắc lại. - HS trả lời: + Trong phép chia này có 4 lần chia. + Số dư ở lần chia cuối cùng là 0. + Đây là một phép chia hết. - HS lắng nghe, thực hiện phép chia vào bảng con. - HS chia nhóm, nêu cách thực hiện cho bạn nghe. - Một số cặp thực hiện trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Luyện tập cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - GV cho HS đổi chéo bài làm, nói cách làm cho bạn nghe. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) a) Tính rồi nêu thương và số dư trong mỗi phép chia sau: - GV yêu cầu HS nêu đề bài phần a. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Em có nhận xét gì về các phép chia này? - So sánh số dư với số chia? - GV Nhận xét, tuyên dương. b) Thực hiện các phép chia rồi thử lại (theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần b. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nêu cách thực hiện phép chia rồi thử lại của hai bạn nhỏ trong bài. - GV nhận xét, hướng dẫn HS nắm được cách thực hiện phép chia rồi thử lại: + Thực hiện đặt tính và tính phép chia. + Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư. Kết quả cuối cùng trùng với số bị chia thì phép chia đã thực hiện đúng. + Kết luận. - GV các nhóm đôi thảo luận thực hiện phép chia và thử lại. 4 247 : 2 8 446 : 4 - GV mời các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Gọi các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc cá nhân) Có 930 g đỗ xanh, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng bao nhiêu gam? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài cho biết gì? - Bài hỏi gì? - Muốn biết mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng bao nhiêu gam, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhận vào vở. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày. HS còn lại quan sát nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - HS thảo luận theo cặp, đối chéo bài làm và nêu cách thực hiện cho bạn nghe. - 3 HS lên bảng làm bài. (Kết quả: 8 862 : 2 = 4 432 9 639 : 3 = 3 213 48 488 : 4 = 12 122). - HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS nêu đề bài. - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu học tập. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. Vậy: 425 : 2 = 212 (dư 1) Vậy: 55 558 : 5 = 11 111 (dư 3) - Đây là các phép chia có số dư ở lượt chia cuối cùng. - Số dư của phép chia luôn nhỏ hơn số chia. - HS đọc yêu cầu phần b. - HS quan sát mẫu và trình bày cách thực hiện của hai bạn nhỏ: “Ở phép chia bạn nam thực hiện, lượt chia cuối cùng dư 2. Nên đây là phép chia có dư: 935 : 3 = 311 (dư 2). Để kiểm tra lại kết quả của phép chia có dư, bạn gái lấy thương nhân với số chia, được bao nhiêu cộng với số dư.” - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung lẫn nhau. Thử lại: Vậy: 4 247 : 2 = 2123 (dư 1). Thử lại: Vậy: 8 446 : 4 = 2 111 (dư 2). - HS đọc yêu cầu bài 3. - Trả lời: Có 930 g đỗ xanh, chia đều vào 3 túi. - Trả lời: Hỏi mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng bao nhiêu gam? - Trả lời: Ta thực hiện phép chia 930 cho 3. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải: Mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng số gam là: 930 : 3 = 310 (g) Đáp số: 310 g. - Cả lớp lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa ra bài toán: Trang trại nhà bạn Lan mua 669 cây non. Mẹ bạn Lan muốn trồng thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng như thế có bao nhiêu cây. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán: + Bài cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết mỗi hàng có bao nhiêu cây, ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính ra nháp, sau đó nêu nhận xét. - GV gợi ý: số dư của phép chia chính là số cây non còn dư. - GV mời HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp đọc thầm đề toán. - HS trả lời: + Trang trại nhà bạn Lan mua 669 cây non. Mẹ bạn Lan muốn trồng thành 3 hàng. + Hỏi mỗi hàng như thế có bao nhiêu cây. + Ta thực hiện phép chia 669 cho 3. - HS thực hiện vào nháp, nêu nhận xét. (Đây là phép chia có hết.). - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng trình bày bài làm. HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải: Mỗi hàng có số cây non là: 669 : 3 = 223(cây non) Đáp số: 223 cây non. - Cả lớp lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_27_bai_84_chia_cho_so_co_m.docx