Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 28, Bài 89: Luyện tập chung (Tiết 1)

docx 5 trang phuong 18/11/2023 840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 28, Bài 89: Luyện tập chung (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 28, Bài 89: Luyện tập chung (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 28, Bài 89: Luyện tập chung (Tiết 1)
TOÁN
Bài 89: LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
Trang 75
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Thực hiện được nhân nhẩm, chia nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 100 000. 
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để khởi động bài học.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ thẻ ghi phép tính nhân, chia đã học
+ 45 789 : 3 = 145 x 2 = 
+ 25 684 : 4 = 128 x 6 =
+ 21 684 : 2 = 234 x 7 = 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Mỗi nhóm nhận bộ thẻ ghi phép tính nhân chia đã học, thảo luận tính rồi viết kết quả. Nhóm nào thự hiện nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính.
+ 45 789 : 3 = 15263 145 x 2 = 290
+ 25 684 : 4 = 6421 128 x 6 = 768
+ 21 684 : 2 = 10842 234 x 7 = 1638
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Ôn tập, củng cố phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000.
+ Vận dụng thực hành giải được bài tập 3,4,5 SGK
- Cách tiến hành:
Bài 1. a) Đặt tính rồi tính
 (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài
- GV cho HS làm bài bảng con.
a) 6341 x 2 1903 x 5 
 4151 x 6 12106 x 8
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương.
b) Thực hiện các phép chia rồi dùng phép nhân để thử lại:
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp, một bạn thực hiện phép chia, một bạn dùng phép nhân để thử lại, rồi đổi vai.
2486 : 2 5657 : 5 
84357 : 7 64849 : 8
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại cách tính.
Bài 2. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”
6000 x 5 100 000: 5
24 000 x 4 54 000 : 9
80 000 : 2 32 000 : 8
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc nhóm 2)
Người ta lắp bánh xe vào các ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1 634 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy cái bánh xe?
-Yêu cầu HS nói cho nhau nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy cái bánh xe ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài vào vở học tập
- GV mời HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ 1 HS đọc đề bài. 
x
1903
5
9515
x
6341
2
12682
+ HS trình bày vào bảng con.
m bảng phụ
x
12106
8
96848
x
4151
6
24906
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
+ 1 HS đọc đề bài. 
+ Thực hiện phép chia rồi dùng phép nhân để thử lại
+ HS thực hiện theo cặp, một bạn thực hiện phép chia, một bạn dùng phép nhân để thử lại, rồi đổi vai.
x
11421
4
45684
 Thử lại
x
1243
2
2486
x
8106
8
64848 +1
64849
x
12051
7
84357
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- HS nhẩm tính và tham gia chơi
6000 x 5 = 30 000 100 000: 5 = 20 000
24 000 x 4 = 96 000 54 000 : 9 = 6 000
80 000 : 2 = 40 000 32 000 : 8 = 4 000
+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS làm việc nhóm 2 nói cho nhau nghe.
+ 2-3 cặp trình bày trước lớp – HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Có 1 634 bánh xe. Mỗi ô tô lắp 4 bánh xe.
+ Lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy cái bánh xe.
+ Ta thực hiện phép chia: 1 634 : 4
+ HS làm bài vào vở học tập:
Bài giải
Thực hiện phép chia: 
1 634 : 4 = 408 (dư 2)
Vậy 1 634 bánh xe lắp được nhiều nhất 408 ô tô và thừa 2 bánh xe.
 Đáp số: 408 ô tô và thừa 2 bánh xe.
- HS khác nhận xét bổ sung 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đi chợ”
- GV nêu bài toán: 
1 chiếc bút chì có giá là 4500 đồng, 1 chiếc bút mực có giá là 15000 đồng, 1 quyển vở có giá là 6000 đồng. Em hãy tính số tiền phải trả khi mua:
- 2 chiếc bút chì và 1 chiếc bút mực?
- 1 chiếc bút mực và 1 quyển vở?
- GV chữa bài, nhận xét tuyên dương.
- HS tham gia chơi “Đi chợ” thi tìm nhanh số tiền phải trả bạn nào tìm được kết quả nhanh bạn chiến thắng.
Đáp án:
+ Số tiền phải trả mua 2 chiếc bút chì và 1 chiếc bút mực là 24000 đồng
+ Số tiền phải trả 1 chiếc bút mực và 1 quyển vở là 21000 đồng
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_28_bai_89_luyen_tap_chung.docx