Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 3, Bài 7: Bảng nhân 4 (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 3, Bài 7: Bảng nhân 4 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 3, Bài 7: Bảng nhân 4 (Tiết 2)
TOÁN Bài 07: BẢNG NHÂN 4( Tiết 2)- trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh , ai đúng”để khởi động bài học. + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 2: 4 x 9 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 ( tiết 2) - HS tham gia trò chơi + Trả lời: 4 x 5 = 20 + Trả lời: 4 x 9 = 36 - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập ( 23 phút) - Mục tiêu: - Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 2. (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự kết nối giữa phép tính với kết - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép nhân thích hợp - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4a: Hãy đếm thêm 4 (Làm việc nhóm đôi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở dấu ? - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu -GV nhận xét Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân 4 x 3; 4 x 7 ( Thảo luận nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời theo đề bài. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết quả đúng của phép tính đó -HS quan sát và nhận xét -HS nghe -1HS nêu: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn nghe tình huống và phép nhân phù hợp với từng bức tranh a, Mỗi hộp có 4 cái bánh, có 6 hộp như vậy. 4 được lấy 6 lần. Ta có phép nhân 4 x 6= 24 Vậy có tất cả 24 cái bánh b, Mỗi rổ có 4 củ cải, có 4 rổ như vậy. 4 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân 4x4=16 Vậy có tất cả 16 củ cải -HS chia sẻ kết quả, lớp lắng nghe, nhận xét Lắng nghe - 1HS nêu: Hãy đếm thêm 4 - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu - 2 nhóm nêu kết quả 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40 -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị -HS nghe -1HS đọc yêu cầu bài toán: xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 4 x 3; 4 x 7 - Lớp chia nhóm và thảo luận: + Hs xếp các chấm tròn thành 3 hàng, mỗi hàng có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12 + Hoặc hs xếp các chấm tròn thành 3 cột, mỗi cột có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12 -HS nêu phép nhân rồi đố bạn xếp các chấm tròn thích hợp - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. ( 7 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán - Cách tiến hành: Bài 5a - GV mời HS đọc bài toán -GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5b. Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế (Làm việc chung cả lớp) -GV mời HS đọc đề bài -Gv yêu cầu HS suy nghĩ tìm tình huống sau đó chia sẻ kết quả trước lớp - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. -1HS đọc bài toán -HS trả lời: + Mỗi bàn có 4 chỗ ngồi + 9 bàn như thế có bao nhiêu chỗ ngồi? - HS làm vào vở. Bài giải 9 bàn như thế có số chỗ ngồi là: 4 x 9 = 36 (chỗ ngồi) Đáp số: 36 chỗ ngồi - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe -1HS đọc bài toán: Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế -Hs chia sẻ 1 tình huống trong thực tế có sử dụng phép nhân 4 x 5, ví dụ: + Mỗi bình có 4 con cá, có 5 bình nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 + Mỗi chậu có 4 bông hoa, có 5 chậu hoa nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 + Mỗi nhóm có 4 học sinh, có 5 nhóm nên ta có phép tính 4 x 5 = 20 -Hs chia sẻ - HS lắng nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_3_bai_7_bang_nhan_4_tiet_2.docx