Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 3, Bài 8: Bảng nhân 6 (Tiết 2)

docx 5 trang phuong 18/11/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 3, Bài 8: Bảng nhân 6 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 3, Bài 8: Bảng nhân 6 (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 3, Bài 8: Bảng nhân 6 (Tiết 2)
TOÁN
Bài 08: BẢNG NHÂN 6( Tiết 2)- trang 21
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để khởi động bài học.
+ Câu 1: 6 x 3 = ?
+ Câu 2: 6 x 8 = ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 6 x 3 = 18
+ Trả lời: 6 x 8 = 48
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập ( 23 phút)
- Mục tiêu: 
- Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 2. (Thực hiện theo cặp) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
-GV yêu cầu hs quan sát mẫu, thảo luận cách làm ( nhóm đôi)
+ Mỗi hộp bánh có mấy chiếc bánh?
+Tìm số bánh 1 hộp ta làm ntn?
+ Tìm số bánh 2 hộp ta làm ntn?
+ Tìm số bánh 3 hộp ta làm ntn?
- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, điền kết quả tương ứng vào bảng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép nhân thích hợp
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc nhóm 4) 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: vẽ chấm tròn theo yêu cầu và nêu phép nhân để tìm tất cả số chấm tròn
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV gọi HS nêu cách tìm số chấm tròn
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- 1 HS nêu: Số
- HS quan sát mẫu và thảo luận cách làm
 Hs trả lời:
+ Mỗi hộp có 6 chiếc bánh
+ 6 x 1 = 6
+ 6 x 2 = 12
+ 6 x 3 = 18
-HS thực hiện cá nhân, đổi vở kiểm tra bài
-HS nghe
-1HS nêu: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ
- HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn nghe tình huống và phép nhân phù hợp với từng bức tranh
a,
Mỗi hộp có 4 cái bánh, có 6 hộp như vậy. 4 được lấy 6 lần. Ta có phép nhân 4 x 6= 24
Vậy có tất cả 24 cái bánh
b,
Mỗi rổ có 4 củ cải, có 4 rổ như vậy. 
4 được lấy 4 lần. 
Ta có phép nhân 4x4=16
Vậy có tất cả 16 củ cải
-HS chia sẻ kết quả, lớp lắng nghe, nhận xét
Lắng nghe
- 1HS nêu: Hãy vẽ vào bảng con 3 nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn. Nêu phép nhân để tìm tất cả số chấm tròn đó.
- HS thảo luận nhóm 4 
- 2 nhóm nêu kết quả 
- HSTL: 6 x 3 = 18 ( chấm tròn)
-HS nghe
4. Vận dụng. ( 7 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán
- Cách tiến hành:
Bài 5a
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5b. Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 6
(Làm việc chung cả lớp)
-GV mời HS đọc đề bài
-Gv yêu cầu HS suy nghĩ tìm tình huống sau đó chia sẻ kết quả trước lớp
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
-1HS đọc bài toán
-HS trả lời: 
+ Mỗi luống trồng 6 cây
+ 4 luống như thế trồng bao nhiêu cây?
- HS làm vào vở.
Bài giải
4 luống như thế cô Hoa trồng số cây là:
6 x 4 = 24 (cây)
 Đáp số: 24 cây
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
-1HS đọc bài toán: Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 6
-Hs chia sẻ 1 tình huống trong thực tế có sử dụng phép nhân trong bảng nhân 6, ví dụ:
+ Mỗi bình có 6 con cá, có 6 bình nên ta có phép tính 6 x 6 = 36
+ Mỗi chậu có 6 bông hoa, có 3 chậu hoa nên ta có phép tính 6 x 3 = 18
+ Mỗi nhóm có 6 học sinh, có 5 nhóm nên ta có phép tính 6 x 5 = 30
-Hs chia sẻ
- HS lắng nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_3_bai_8_bang_nhan_6_tiet_2.docx