Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 30, Bài 92: Luyện tập chung (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 30, Bài 92: Luyện tập chung (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 30, Bài 92: Luyện tập chung (Tiết 1)
TUẦN 30 TOÁN Bài 92: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) Trang 81 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách tìm một thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia dựa vào các thành phần đã biết. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để áp dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Lời mời chơi theo nhóm. + Câu 1: Trong Toán học muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + Câu 2: Trong Toán học muốn tìm số trừ ta làm thế nào? + Câu 3: Trong Toán học muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Như vậy để các em nắm vững cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng và trừ. Hôm nay cô tiếp tục hướng dẫn các em ôn lại dạng này qua tiết Luyện tập chung. - HS tham gia trò chơi theo nhóm đôi, nêu và trả lời nhanh câu hỏi của bạn. + Trong Toán học muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + Trong Toán học muốn tìm Số trừ ta lấy Số bị trừ trừ đi hiệu. + Trong Toán học muốn tìm Số bị trừ ta lấy Hiệu cộng với Số trừ. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập chung: - Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố Tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Nêu kết quả điền vào chỗ ô trống, nhận xét cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV cho HS đọc yêu cầu và các phép tính ở bài 1. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + Làm thế nào để em tìm được kết quả của phép tính a. 1 536 + ? = 6 927 và ? + 729 = 8 153 + GV nêu câu hỏi để HS nêu cách tìm thành phần chưa biết với phép tính còn lại ở bài 1. g) Em làm thế nào để biết được số điền vào ô trống là 2 416 : 604 = 4? -GV nhận xét chốt bài đúng, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các dạng phép tính ở bài 1. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng. + Để thử lại kết quả phép tính trừ có đúng không ta làm phép tính gì? + Em lấy số nào cộng lại? - GV Nhận xét, tuyên dương - GV gọi một vài HS nhắc lại cách tìm Số bị trừ. Bài 3. (Làm việc theo nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Làm việc theo nhóm 4, yêu cầu HS quan sát hình, lập luận để tìm số thích hợp thay cho ô trống. - GV yêu cầu HS trong nhóm thay nhau đặt câu hỏi và câu trả lời. - GV gọi 2 nhóm làm bài. Các nhóm khác nghe và nhận xét. +Vì sao em lại làm phép tính trừ ở cả 2 phép tính để tìm kết quả? 5 391 - HS quan sát và làm bài vào vở. a. 1 536 + = 6 927 7 424 + 729 = 8 153 + Em lấy số tổng trừ đi số hạng đã biết. b.1023 – 42 = 981 3 433 433 11 698 - 3 236 = 8 462 c. 4 492 - = = 1 059 3 073 3 298 – = 225 923 d) 2 × = 1 846 769 × 3 = 2 307 4 581 55581 e) : 3 =1527 7 292 : 4 = 1 823 604 g) 2 416 : = 4 1 509 7 545 : = 5 + Em lấy 2 416 : 4. - Đổi chéo bài bạn và chấm chéo. + HS trả lời theo cách mình làm. + Nghe bạn nêu cách làm, nhận xét bài bạn. + HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS nhắc lại. - 1 HS nêu đề bài. - Bài tập yêu cầu tính hiệu của bài toán và sau đó thử lại. - 2 HS lên bảng làm 2 bài, dưới lớp làm vào vở. a. 75 905 – 54 732 = 21 173 Thử lại: 21 173 + 54 732 = 75 905 b. 90 009 – 87 004 = 3 005 Thử lại: 3 005 + 87 004 = 90 009 + Ta làm phép tính cộng. + Em lấy hiệu cộng với số trừ để tìm số bị trừ. -HS thực hiện yêu cầu. -HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc theo nhóm 4, quan sát hình và làm bài tập. -HS đặt câu hỏi cho nhau và tự trả lời. a) 45kg – 25kg = 20kg -Số điền vào ô trống là 20kg. b)25l – 5l = 20l - Số điền vào ô trống là 20l + Vì muốn tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng thì ta làm phép tính trừ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Muốn kiểm tra lại kết quả của phép tính cộng đúng hay sai em cần thực hiện phép tính gì? - Muốn kiểm tra lại kết quả của phép tính nhân đúng hay sai em cần thực hiện phép tính gì? - Muốn tìm Số bị trừ ta làm thế nào? - Muốn tìm Số bị chia ta làm thế nào? - Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. + Em cần thử lại bằng phép tính trừ, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + Em cần thử lại bằng phép tính chia, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. + Muốn tìm Số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm Số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm Số chia ta lấy Số bị chia chia cho thương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_30_bai_92_luyen_tap_chung.docx