Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 95: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông (Tiết 1)

docx 4 trang phuong 18/11/2023 860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 95: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 95: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 95: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông (Tiết 1)
TUẦN 31 
TOÁN
Bài 95: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT - DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG (Tiết 1)-TRANG 88
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
- Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi động bài học.
+ Câu 1: Đố bạn biết diện tích của A
+ Câu 2: Đố bạn biết diện tích của B
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS nêu cách tìm số hình vuông 1 cm2 nhanh và chính xác ?
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Hình A gồm 10 hình vuông 1 cm2
Nên diện tích là 10 cm2
+ Trả lời: Hình B gồm 15 hình vuông 1 cm2
Nên diện tích là 15 cm2
 - Dùng phép nhân, Hình A có tất cả 5 x 2 = 10 hình vuông 1 cm2
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
+ Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
a. Khám phá quy tắc tính diện tích hình chữ nhật (Làm việc cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh và trả lời miệng
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng?
- Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Trong hình chữ nhật có tất cả mấy ô vuông ? 
- Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình chữ nhật em làm như thế nào ?
- Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu ?
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu?
+ Tính diện tích của hình chữ nhật trên 
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ?
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng mấy ?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? 
- GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại.
b. Khám phá quy tắc tính diện tích hình vuông (Làm việc cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh và trả lời miệng
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng?
- Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Trong hình vuông có tất cả mấy ô vuông ? 
- Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình vuông em làm như thế nào ?
- Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu ?
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu?
- Tính diện tích của hình vuông trên 
- Cạnh hình vuông bằng mấy ?
- Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? 
- GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại.
c. GV chốt lại cách tính diện tích hình chữ nhật , diện tích hình vuông (Làm việc chung cả lớp) 
- HS nói cho nhau nghe 
- Chú ý độ dài các cạnh của hình chữ nhật phải cùng đơn vị đo.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật được chia thành hai hàng.
- Mỗi hàng có 5 ô vuông
- Trong hình chữ nhật có tất cả 10 ô vuông.
- ta lấy 2 x 5 = 10 ( ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2
- Mỗi hàng có diện tích bằng 5 cm2
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy 2 x 5 = 10 cm2
- 5 cm
- 2 cm
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
-
+ Các ô vuông trong hình vuông được chia thành 4 hàng.
- Mỗi hàng có 4 ô vuông
- Trong hình chữ nhật có tất cả 16 ô vuông.
- ta lấy 4 x 4 = 16 ( ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2
- Mỗi hàng có diện tích bằng 4 cm2
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy 4 x 4 = 16 cm2
- 4 cm
- Lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi động bài học.
+ Câu 1: Đố bạn biết diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng bằng 3 cm.
+ Câu 2: Đố bạn biết diện tích hình vuông có cạnh bằng 6 cm
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: Diện tích hình chữ nhật bằng 5 x 3 = 15 cm2
+ Trả lời: Diện tích hình vuông bằng 6 x 6 = 36 cm2
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_31_bai_95_dien_tich_hinh_c.docx