Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 96: Luyện tập chung (Tiết 1)

docx 4 trang phuong 18/11/2023 820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 96: Luyện tập chung (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 96: Luyện tập chung (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 96: Luyện tập chung (Tiết 1)
TOÁN
Bài 96: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) - TRANG 90
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện tính được diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông khi biết độ dài các cạnh.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Tính diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm ?
+ Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài la 6 cm, chiều rộng là 3 cm?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ 7 x 7 = 49 (cm2)
+ 6 x 3 = 18 (cm2)
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện tính được diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông khi biết độ dài các cạnh.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân)
a, - GV cho HS làm bài vào vở.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại quy tắc tính chu vi, tính diện tích hình chữ nhật.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Tương tự như ý a.
- GV: chốt đáp án
Chu vi hình vuông là:
 6 x4 = 24( cm)
Diện tích hình vuông là:
 6 x 6 = 36 (cm2)
- HS nhắc lại quy tắc tính chu vi, tính diện tích hình chữ nhật.
- Khi tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông cần chú ý về đơn vị đi diện tích và đơn vị khi tính chu vi.
Bài 2: Tìm số đo thích hợp cho mỗi ô trong bảng dưới đây:
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về tính chu vi, diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng là 2 cm thì chu vì bằng ?
- Hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng là 2 cm thì diện tích bằng ? 
- Hình chữ nhật có chiều dài là 15 cm, chiều rộng là 3 cm thì chu vì bằng ?
- Hình chữ nhật có chiều dài là 15 cm, chiều rộng là 3 cm thì diện tích bằng ? 
- Hình vuông có cạnh là 7 cm, thì chu vì bằng ? 
- Hình vuông có cạnh là 7 cm, thì diện tich bằng ? 
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) 
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cùng HS cùng phân tích bài toán:
+ Mỗi ô vuông có cạnh bằng bao nhiêu xăng -ti - mét ?
+ Chiều rộng hình chữ nhật ?
+ Qua quan sát các em thấy Chiều dài được ghép bởi mấy ô vuông ? 
+ Chiều dài hình chữ nhật ?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV cho học sinh làm bài vào vở.
- HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
- Chu vi hình chữ nhật là: 
 (6 + 8) x 2 = 28 (cm)
- Diện tích hình chữ nhật là:
 6 x 8 = 48 (cm2)
+ 1 HS đọc quy tắc.
- HS lắng nghe
+ 1 HS quy tắc.
+ HS lắng nghe.
- Hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng là 2 cm thì chu vì bằng ?
- Hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng là 2 cm thì diện tích bằng ? 
- Hình chữ nhật có chiều dài là 15 cm, chiều rộng là 3 cm thì chu vì bằng ?
- Hình chữ nhật có chiều dài là 15 cm, chiều rộng là 3 cm thì diện tích bằng ? 
- Hình vuông có cạnh là 7 cm, thì chu vì bằng ? 
- Hình vuông có cạnh là 7 cm, thì diện tich bằng ? 
- Mỗi ô vuông có cạnh bằng 40 cm.
- Chiều rộng hình chữ nhật: 80 cm (2 ô vuông).
- Chiều dài được ghép bởi 5 ô vuông.
- Chiều dài hình chữ nhật là:
 40 x 5 = 200 cm.
- 1 hs nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng trình bày
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_31_bai_96_luyen_tap_chung.docx