Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 96: Luyện tập chung (Tiết 2)

docx 4 trang phuong 18/11/2023 850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 96: Luyện tập chung (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 96: Luyện tập chung (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 31, Bài 96: Luyện tập chung (Tiết 2)
TOÁN
Bài 96: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) - TRANG 91
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông vào giải quyết các vấn đề trong thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật có chiều rộng là 4 cm, chiều dài là 8 cm ?
+ Câu 2: Tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh là 8 cm 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
+ (4 + 8) x 2 = 24 cm. 
+ 4 x 8 = 32 cm2
+ 8 x 4 = 32 cm
+ 8 x 8 = 64 cm2
- HS lắng nghe.
3.Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm 4)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV và HS cùng tìm hiểu bài toán:
+ Trung tâm thể dục thẩm mĩ có những phòng nào?
+ Đầu bài yêu cầu gì?
- GV cho HS làm nhóm 4 trên phiếu học tập.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.HS lên chỉ trên màn hình và nói.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ GV: Để so sánh diện tích của các phòng ta có thể so sánh bằng trực quan, nhưng để chính xác hơn thì nên so sánh qua đơn vị đo diện tích.
Bài 5: (Làm việc chung cả lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV và HS cùng tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Theo em muốn biết hình A có đủ để dán thành hình B không em ?
- GV mời HS trình bày kết cách làm. HS lên chỉ trên màn hình và nói.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương.
+ Có những hình khác nhau nhưng diện tích bằng nhau.
Bài 6:(Làm việc chung cả lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- Cho HS quan sát mẫu trong tranh.
- Em thấy gì trong tranh ?
- Em có nhận xét gì về chu vi, diện tích của hai hình chữ nhật đó ?
- Thảo luận nhóm đôi tạo lập ra những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.
- Các nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS cùng tìm hiểu bài toán với GV.
+ Trung tâm thể dục thẩm mĩ có các phòng: phòng tập yoga, phòng tập thể hình, phòng xông hơi, phòng tập nhảy.
+ a, Phòng nào có diện tích lớn nhất? 
+ b, Phòng nào có diện tích nhỏ nhất?
+ Các nhóm làm bài vào phiếu học tập:
- a, Phòng có diện tích lớn nhất là phòng tập yoga. 
- b, Phòng có diện tích nhỏ nhất là phòng xông hơi.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
+ 1 HS Đọc đề bài.
+ HS cùng tìm hiểu bài toán với GV.
- Theo em miếng đề can ỏ hình A có đủ để dán thành hình B không ?
+ Hình A có đủ ô vuông để dán vào hình B.
+ HS: Em sẽ đếm số ô vuông cần có để dán vào hình B là 12 ô vuông, 12 ô vuông này ghép thành hình chữ nhật có chiều rộng là 3 ô vuông, chiều dài là 4 ô vuông. Sau đó em đếm số ô vuông hình Ở Hình A tương tự như ở hình B. Như vậy em sẽ có một hình chữ nhật có chiều rộng là 3 ô vuông và chiều dài là 4 ô vuông để ghép vào hình B.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu
- Bạn nam trong đã dùng dây để căng hai hình chữ nhật.
+ Hình A: chiều dài: 5 cm, chiều rộng: 3 cm. Có chu vi: 16cm. Diện tích: 15 cm2
+ Hình B: chiều dài: 6 cm, chiều rộng, chu vi: 16 cm, diện tích: 12 cm2
- Chu vi của hai hình chữ nhật bằng nhau, Diện tích của hai hình chữ nhật đó lại khác nhau.
- HS: + Chiều dài: 5 cm, chiều rộng: 4 cm. Có chu vi: 18 cm. Diện tích: 20 cm2.
+ Chiều dài: 7 cm, chiều rộng: 2 cm. Có chu vi: 18 cm. Diện tích: 14 cm2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_31_bai_96_luyen_tap_chung.docx