Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 33, Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiết 1)

docx 4 trang phuong 18/11/2023 1240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 33, Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 33, Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 33, Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiết 1)
Toán
Bài 102: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 1)
Trang 105-106
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 100 000.
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh
- VBT, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Truyền điện” để khởi động bài học: GV đưa ra các số bất kì trong phạm vi 100 000 và gọi HS giơ tay nhanh nhất nêu cách đọc số. Nếu HS đó đọc đúng thì được phép chọn số khác và chỉ định bạn đọc theo yêu cầu của mình. (tg: 3 phút)
- GV Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết học ngày hôm nay cô và cả lớp cùng ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000.(T1)
- HS tham gia trò chơi: “Truyền điện”
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Ôn tập tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 100 000.
+ Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Điền dấu , = (Làm việc nhóm 2)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 768 theo thứ tự: (Làm việc cá nhân).
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau: Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 768 theo thứ tự: 
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc cá nhân).
a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Mẫu: 2 894 = 2 000 + 800 + 90 + 4
b) Viết các tổng sau thành số (theo mẫu):
Mẫu: 3 000 + 500 + 20 + 7 = 3 572
 4 000 + 700 + 40 + 2 2 000 + 600 + 40 + 8
 5 000 + 500 + 50 + 5 3 000 + 900 + 8
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Tính nhẩm (Làm việc nhóm 2)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách tính nhẩm nhanh và hiệu quả.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh.
- Đại diện các nhóm trình bày:
5 689 < 5 690 
7 100 > 7 099
4 000 = 3 600 + 400
6 000 + 4 000 > 9 000
7 000 + 2 000 = 9 000
8 000 + 2 000 > 11 000
- HS lắng nghe.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt 5 – 7 HS nêu kết quả dãy số vừa sắp xếp:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 
4 768, 4 827, 5 189, 5 768.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 
5 768, 5 189, 4 827, 4 768.
- HS lắng nghe.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt 5 – 7 HS nêu kết quả 
a) 
2 894 = 2 000 + 800 + 90 + 4
 7 205 = 7 000 + 200 + 5
5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8
3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7
b) Viết các tổng sau thành số :
3 000 + 500 + 20 + 7 = 3 572
 4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742 
 2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648
 5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555 
 3 000 + 900 + 8 = 3 908
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh.
- Đại diện các nhóm trình bày:
 6 000 + 3 000 – 5 000 = 4 000 
 8 000 – 3 000 – 2 000 = 3 000 
 7 000 – (1 500+4 500) = 2 000 
 6 000 + 2 000 – 3 000 = 5 000 
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để củng cố thêm cho HS cách so sách, sắp xếp, viết các số trong phạm 100 000...
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
- Dặn HS chuản bị bài sau.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS tả lời:.....
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_33_bai_102_on_tap_ve_so_va.docx