Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 5, Bài 13: Luyện tập
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 5, Bài 13: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 5, Bài 13: Luyện tập
TOÁN Bài 13: LUYỆN TẬP (Trang 30, 31) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về các bảng nhân đã học - Vận dụng giải quyết một số tình huống thực tế gắn với giải bài toán về phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động bài học, ôn lại các bảng nhân đã học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Vân dụng các bảng nhân đã học để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân. + Cách tiến hành Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) a, GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. 4 x 4 = 5 x 2 = 2 x 8 = 6 x 6 = 8 x 10 = 3 x 9 = 7 x 3 = 9 x 5 = - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. b, Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ - GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) a, GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bảng con. 4 x 1 = 9 x 1 = 1 x 7 = 5 x 1 = 1 x 4 = 1 x 9 = 7 x 1 = 1 x 5 = - Yêu cầu HS nhận xét kết quả từng cột - GV nhận xét, chốt: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó. b, GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc nhóm 2) a, GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và rút ra nhận xét b, Tính nhẩm - Yêu cầu HS đọc bài và làm việc cá nhân 0 x 7 = 0 x 9 = 0 x 5 = 0 x 1 = 7 x 0 = 9 x 0 = 5 x 0 = 1 x 0 = - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét tuyên dương - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời. 4 x 4 = 16 2 x 8 = 16 8 x 10 = 80 7 x 3 = 21 5 x 2 = 10 6 x 6 = 36 3 x 9 = 27 9 x 5 = 45 + HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình vẽ làm việc theo nhóm đôi - HS chia sẻ bài làm 6 x 2 12 = 2 6 12 x = 21 7 x 3 7 x 3 21 = = + 1 HS đọc đề bài. + HS nối tiếp nêu miệng câu trả lời, GV ghi nhanh lên bảng. 4 x 1 = 4 9 x 1 = 9 1 x 4 = 4 1 x 9 = 9 1 x 7 = 7 5 x 1 = 5 7 x 1 = 7 1 x 5 = 5 - HS nhận xét: Các phép tính đều nhân với 1, vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm + HS đọc thầm đề bài. + HS cùng tóm tắt bài toán với GV. - HS làm việc nhóm 4: Số nào nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. 0 x 7 = 0 0 x 9 = 0 7 x 0 = 0 9 x 0 = 0 0 x 5 = 0 0 x 1 = 0 5 x 0 = 0 1 x 0 = 0 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: (31) - Yêu cầu HS đọc bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - HS đoc thầm yêu cầu bài toán - HS quan sát tranh, làm việc theo nhóm 4. - HS chia sẻ tình huống + Trên cầu có 2 nhóm sóc đang nhảy múa, mỗi nhóm có 6 con sóc. Hỏi có tất cả bao nhiêu con sóc nhày múa trên cầu? + Có 6 đội khỉ đang đua xe đạp, mỗi đội có 2 con khỉ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con khỉ đang đua xe? + Có 3 nhóm thiên nga đang bơi, mỗi nhóm có 4 con thiên nga. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thiên nga đang bơi? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_5_bai_13_luyen_tap.docx