Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 6, Bài 17: Bảng chia 3 (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 6, Bài 17: Bảng chia 3 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 6, Bài 17: Bảng chia 3 (Tiết 2)
Bài 17: BẢNG CHIA 3 (tiết 2) - Trang 38, 39 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS ghi nhớ được bảng chia 3 , vận dụng làm được các bài tập 2,3,4,5. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng Bảng chia 3 để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thẻ phép tính và thẻ kết quả (BT3). - Bảng con, vở ghi, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học, GV sẽ đưa ra các câu hỏi liên quan đến Bảng chia 3, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A/B/C/D. HS chọn đáp án vào bảng con. - GV chiếu đáp án, nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: HS biết vận dụng Bảng chia 3 để giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 2. Tính (Làm việc theo cặp) 3 x 5 3 x 6 3 x 8 15 : 3 18 : 3 24 : 3 15 : 5 18 : 6 24 : 8 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Để tìm kết quả của phép nhân, phép chia tương ứng ở cột 1 ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, thảo luận cách tìm kết quả ở cột 2 và cột 3 tương tự như cách tiến hành ở cột 1. - GV mời một số nhóm trình bày trước lớp, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh tay hơn” GV chia lớp thành các nhóm (6HS/nhóm), mỗi nhóm sẽ được phát các thẻ phép tính và thẻ kết quả. Các nhóm sẽ thảo luận, đại diện nhóm gắn thẻ phép tính với thẻ kết quả cho phù hợp. Nhóm nào thực hiện nhanh nhất và chính xác nhất thì nhóm đó chiến thắng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Mời đại diện các nhóm trình bày cách làm trước lớp. - GV chữa bài, lưu ý HS cách ghi kết quả khi chia các số có kèm đơn vị đo (ghi đơn vị đo sau kết quả) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Nhím con giúp mẹ mang 18 quả táo về nhà. Mỗi chuyến nhím con mang được 3 quả táo. Hỏi nhím con phải đi mấy chuyến để mang hết số táo về nhà? - GV gọi 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Em hãy nêu cách làm bài toán? - Yêu cầu HS hoàn thiện bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: Tính. - HS nêu: + Tìm kết quả của phép nhân: Lấy 5 tấm thẻ, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Ta có tất cả 15 chấm tròn. Vậy: 3 x 5 = 15 + Tìm kết quả của phép chia ta có thể tiến hành bằng 2 cách: Cách 1: Lấy 15 chấm tròn, chia đều thành 3 phần, mỗi phần có 5 chấm tròn. Vậy: 15 : 3 = 5 Cách 2: Dựa vào phép nhân: 3 x 5 = 15, suy ra 15 : 3 = 5,... - HS thảo luận theo cặp. - Một số nhóm trình bày. - HS theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS chia nhóm theo sự phân công của GV, chú ý nghe GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 30kg : 3 = 10kg 15kg : 3 = 5kg 27 l : 3 = 9 l 12 l : 3 = 4 l 21mm : 3 = 7 mm 9mm : 3 = 3mm - HS lắng nghe, ghi nhớ. - 1 HS đọc bài toán. - 2 HS nêu. - Để biết nhím con phải đi mấy chuyến để mang hết số táo về nhà, ta thực hiện phép chia. Bài giải Nhím con phải đi số chuyến để mang hết số táo về nhà là: 18 : 3 = 6 (chuyến) Đáp số: 6 chuyến. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành: Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 3 (Làm việc nhóm đôi) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ, nói cho bạn nghe về tình huống mình đã gặp trong thực tế cuộc sống có sử dụng bảng chia 3. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bảng chia 3, tìm một số tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 3 đã học. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. - HS trình bày. VD: An có 12 cái kẹo đem chia đều cho các bạn. Mỗi bạn được chia 3 cái kẹo. Hỏi số kẹo của An chia được cho bao nhiêu bạn? ... - HS theo dõi, nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_6_bai_17_bang_chia_3_tiet.docx