Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 6, Bài 18: Bảng chia 4 (Tiết 2)

docx 5 trang phuong 18/11/2023 1090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 6, Bài 18: Bảng chia 4 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 6, Bài 18: Bảng chia 4 (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 6, Bài 18: Bảng chia 4 (Tiết 2)
Bài 18: BẢNG CHIA 4 (tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS ghi nhớ được bảng chia 4 , vận dụng làm được các bài tập 2,3,4,5.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng Bảng chia 4 để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng con, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học, GV sẽ đưa ra các câu hỏi liên quan đến Bảng chia 4, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A/B/C/D. HS chọn đáp án vào bảng con. 
- GV chiếu đáp án, nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: HS biết vận dụng Bảng chia 4 để giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Tính (Làm việc theo cặp)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
a) 4 x 5 4 x 6 4 x 9
 20 : 4	24 : 4 36 : 4
 20 : 5 24 : 6 36 : 9
b) 12kg : 4 28mm : 4 40 l : 4
- Để tìm kết quả của phép nhân, phép chia tương ứng ở cột 1 phần a) ta làm như thế nào? 
- Cột 2 và cột 3 phần a) tương tự như cách tiến hành ở cột 1.
- Phần b) : GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia với các số có đơn vị đo đã học.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập vào vở. Đổi vở cho bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả.
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số?
- GV cho HS quan sát tranh phần a).
- GV gọi 1 HS đọc bài toán.
- GV lưu ý cho HS: Đây là bài toán liên quan đến phép chia các thành phần đều nhau (chia đều).
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, suy nghĩ và trao đổi về cách thực hiện bài toán.
- Gọi đại diện của các nhóm nêu kết quả của phép chia và câu trả lời của bài toán.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt cách làm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cách tiến hành ở phần b) tương tự như phần a).
Lưu ý HS: Phần b) là bài toán liên quan đến phép chia theo nhóm.
- GV chốt lại cách làm BT3.
Bài 4: (Làm việc cá nhân)
Bài toán: Bác sĩ đưa cho Nam lọ thuốc có 20 viên. Bác dặn Nam mỗi ngày uống 4 viên. Hỏi Nam uống hết lọ thuốc đó trong mấy ngày?
- GV gọi 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Em hãy nêu cách làm bài toán?
- Yêu cầu HS hoàn thiện bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu: Tính.
- HS nêu: 
+ Tìm kết quả của phép nhân: Lấy 5 tấm thẻ, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Ta có tất cả 20 chấm tròn.
Vậy: 4 x 5 = 20
+ Tìm kết quả của phép chia ta có thể tiến hành bằng 2 cách:
Cách 1: Lấy 20 chấm tròn, chia đều thành 4 phần, mỗi phần có 5 chấm tròn.
Vậy: 20 : 4 = 5
Cách 2: Dựa vào phép nhân:
4 x 5 = 20 suy ra 20 : 4 = 5,...
- HS theo dõi.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, lưu ý đơn vị đo.
- HS làm bài, kiểm tra kết quả của bạn.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS ghi nhớ. 
- HS thảo luận, làm bài.
Có 24 quả cam, xếp đều vào 4 túi. Mỗi túi có 6 quả cam. Ta có phép chia 24 : 4 = 6.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS làm bài tương tự phần a)
Có 12 hàng ghế, xếp mỗi hàng 4 chiếc ghế. Số ghế đó đủ xếp thành 3 hàng. Ta có phép chia 12 : 4 = 3.
- HS ghi nhớ.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu: Bác sĩ đưa cho Nam lọ thuốc có 20 viên. Bác dặn Nam mỗi ngày uống 4 viên.
- Bài toán hỏi: Hỏi Nam uống hết lọ thuốc đó trong mấy ngày?
- Để biết Nam uống hết lọ thuốc đó trong mấy ngày, ta thực hiện phép chia.
Bài giải
Nam uống hết lọ thuốc đó trong số ngày là:
 20 : 4 = 5 (ngày)
 Đáp số: 5 ngày.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 4 (Làm việc nhóm đôi)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, nói cho bạn nghe về tình huống mình đã gặp trong thực tế cuộc sống có sử dụng bảng chia 4.
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bảng chia 4, tìm thêm một số tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 4.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện.
- HS trình bày.
VD: Lớp 3E có 28 học sinh, được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi lớp 3E được chia thành mấy nhóm? 
...
- HS theo dõi, nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_6_bai_18_bang_chia_4_tiet.docx