Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 7, Bài 21: Bảng chia 7 (Tiết 1)

docx 4 trang phuong 18/11/2023 1010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 7, Bài 21: Bảng chia 7 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 7, Bài 21: Bảng chia 7 (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 7, Bài 21: Bảng chia 7 (Tiết 1)
TOÁN
Bài 21: BẢNG CHIA 7 (T1) – Trang 46
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh tự lập được và học thuộc lòng bảng chia 7.
- Học sinh vận dụng được bảng chia 7 để tính nhẩm. 
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- Yêu cầu một số HS đọc lại Bảng nhân 7.
- Một số HS đọc ngẫu nhiên một phép tính trong Bảng nhân 7 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng.
- GV nhận xét.
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK, thảo luạn nhóm 2 về những điều quan sát được từ bức tranh:
- GV yêu cầu HS đọc: “Có 35 quả dưa, xếp đều vào 7 rổ, mỗi rổ có bao nhiêu quả dưa?”
- GV cho HS thảo luận nêu cách giải quyết vấn đề.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi.
- HS đọc bảng nhân 7
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh SGK trang 46.
- HS đọc.
- Ta có 7x5=35 ; 35:7=5. Vậy mỗi rổ có 5 quả dưa.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: 
+ Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong Bảng chia 7.
+ Học thuộc lòng Bảng chia 7.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
GV nêu:
- Giới thiệu các tấm thẻ mỗi tấm có 7 chấm tròn.
- Đưa 1 tấm thẻ có 7 chấm tròn hỏi:
+ 7 lấy 1 lần được mấy?
- HS nêu phép tính tương ứng.
- GV nêu: 7 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm 7 chấm tròn, vậy được mấy nhóm?
- Lấy 2 tấm thẻ, mỗi tấm 7 chấm tròn.
- Đối với 7x2=14, 14:7=2 (làm tương tự như 7x1, 7:7).
- Làm tương tự với 7x3 và 21:7
- GV gợi ý nhận xét và cho HS dựa vào Bảng nhân 7 để lập bảng chia.
- Nhận xét đặc điểm của cột số bị chia, số chia, thương?
- Cho HS sau khi lập bảng chia 7 sau đó học thuộc bảng chi 7.
- Bảng chia 7 có đặc điểm ? (Gợi ý nhận xét và thừa số và tích).
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng chia 7.
- HS lắng nghe.
- được 7
- 7 x 1 = 7
- 1 nhóm.
- 1 HS nêu phép tính khác.
- 1 HS nêu phép nhân và phép chia được lập.
- HS lập các phép chia còn lại.
- HSTL
- HS đọc và nhẩm thuộc.
- HSTK
- HS tham gia chơi trò chơi.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học về Bảng chia 7.
+ Vận dụng Bảng chia 7 để tính nhẩm.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm
14:7
7:7
35:7
21:7
42:7
28:7
56:7
70:7
63:7
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- YC HS làm bài tập vào vở.
- GV tổ chức chữa bài cho HS.
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
+ GV cho HS đọc nối tiếp các phép tính trong bài.
- GV chốt kết quả cuối cùng.
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài tiết sau: “Luyện tập”
- HS thực hiện
- HS tự làm bài cá nhân. (có thể sử dụng Bảng chia 7 để tìm kết quả dựa vào phép nhân để tìm kết quả của phép chia, ví dụ 7x2=14 thì 14:7=2)
14:7=2
7:7=1
35:7=5
21:7=3
42:7=6
28:7=4
56:7=8
70:7=10
63:7=9
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đổi vở nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_7_bai_21_bang_chia_7_tiet.docx