Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 8, Bài 23: Bảng chia 9 (Tiết 1)

docx 4 trang phuong 18/11/2023 1290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 8, Bài 23: Bảng chia 9 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 8, Bài 23: Bảng chia 9 (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 8, Bài 23: Bảng chia 9 (Tiết 1)
TOÁN
Bài 23: BẢNG CHIA 9 (t1) (Tiết 38 ) – Trang 50 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 9 và thành lập Bảng chia 9.
- Vận dụng Bảng chia 9 để tính nhẩm 
2. Năng lực.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Một số tình huống dẫn tới phép chia trong Bảng 9.
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 9 chấm tròn.)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Ôn lại Bảng nhân 9
+ HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính trong bảng nhân 9 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng 
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học. QST trong SGK thảo luận nhóm đôi và nói về những điều quan sát được từ bức tranh
HS thảo luận nhóm đôi và nêu lân cách giải quyết vấn đề.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia trò chơi
+ Cá nhân: 1- 2 HS
+ VD: 9 x 8 = 72.
 72 : 9 = 8; 72: 8 = 9.
- HS lắng nghe.
 - Có 54 qủa cầu lông, xếp đều vào 9 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu quả cầu lông?
 - Có 54 qủa cầu lông, xếp đều vào 9 hộp.
- 
- Ta có: 54 : 9 = 6 . Vậy mỗi hộp có 6 quả cầu lông.
Bảng chia 9
2. HĐ Hình thành kiến thức mới:
- Mục tiêu: Dựa vào Bảng nhân 9 để lập Bảng chia 9. Thuộc Bảng chia 9.
- Cách tiến hành:
Việc 1: HS thảo luận nhóm 4 và tìm kết quả của từng phép chia trong Bảng chia 9
Việc 2: Hướng dẫn lập bảng chia 9
*HS lập được bảng chia 9 
- GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 .
- GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn (yêu cầu HS làm cùng GV)
+ 9 lấy một lần thì được mấy ? 
GV viết ; 9 x 1 = 9 
+ Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? 
- GV ghi. 9 : 9 = 1 
- GV cho HS QS và đọc phép tính :
 9 x 1 = 9; 9 : 9 = 1 
- Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính :
 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 
 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 
- Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? 
-Vậy các em vận dụng kết luận vừa nêu tự lập bảng chia 9. 
- Gọi đại diện nhóm nêu
Việc 3. HTL Bảng chia 9:
- Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? Thương?(Gv có thể giới thiệu khi Hs chưa biết)
-Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9
- GV gọi HS thi đọc
- GV nhận xét chung – Chuyển HĐ
Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn” trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng chia 9. (nhóm đôi)
- Lớp – GV nhận xét – tuyên dương
HS Thảo luận và sử dụng các tấm thẻ có 9 chấm tròn để tìm ra kết quả của từng phép chia trong Bảng chia 9 ở sách giáo khoa.
- HS thao tác cùng GV
 +  9 lấy 1 lần được 9 
 + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm 
 HS thảo luận nhóm 4 để tìm kết quả các phép tính còn lại trong bảng chia 9 rồi diền kết quả vào bảng nhóm đã ghi sẵn các phép tính trong Bảng chia 9.
 + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia . 
- HS các nhóm tự lập bảng chia 9.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- HSTL.Số bị chia là tích của bảng nhân 9. Số chia đều là 9. Thương được tăng dần từ 1 đến 10
- HS tự HTL bảng chia 9
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
 - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 ;
 - HS trao đổi đố bạn trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng chia 9.
 - Đại diện một vài cặp hỏi đáp trước lớp.
 - Hs lắng nghe
2. HĐ thực hành:
* Mục tiêu: - Vận dụng Bảng chia 9 để tính nhẩm. 
* Cách tiến hành:
Bài 1 : a)Tính nhẩm
Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét chung, đánh giá.
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả:
18 : 9 = 2
36 : 9 = 4
9 : 9 = 1
45 : 9 = 5
27 : 9 = 3
90 : 9 =10
54 : 9 = 6
81 : 9 = 9
63 : 9 = 7
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
Nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng chia 9
- HS nêu yêu cầu bài.
- Về nhà tiếp tục HTL bảng chia 9. Thực hiện các phép chia cho 9
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_8_bai_23_bang_chia_9_tiet.docx