Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 9, Bài 26: Một phần hai. Một phần tư
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Cánh Diều)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 9, Bài 26: Một phần hai. Một phần tư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Cánh diều) - Tuần 9, Bài 26: Một phần hai. Một phần tư
TOÁN Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ - Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”. Biết đọc, viết: 12;14 - Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh. Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần bằng nhau? Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần bằng nhau? - GV Nhận xét, khen ngợi. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS quan sát Cánh diều bạn trai chia làm 2 phần bằng nhau. Cánh diều bạn gái chia làm 4 phần bằng nhau. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Nhận biết 12;14 thông qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: . - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vuông thứ nhất trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? + Mấy phần được tô màu? - Nhận xét, chốt: + Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình vuông. + Một phần hai viết là 12 Chú ý: Một phần hai hay còn gọi là “một nửa” - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vuông thứ hai trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? + Mấy phần được tô màu? - Nhận xét, chốt: + Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một tư hai hình tròn. + Một phần tư viết là 14 - HS quan sát - HS trả lời: Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau. - HS trả lời: Một phần được tô màu - HS nhận xét - HS nhắc lại HS đọc “một phần hai” HS viết bảng con 12 - HS quan sát - HS trả lời: Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau. - HS trả lời: Một phần đã được tô màu - HS nhận xét - HS nhắc lại HS đọc “một phần tư” HS viết bảng con 14 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết 12;14 qua hình ảnh trực quan - Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. a) Hướng dẫn mẫu cho HS - Hình tam giác chia làm mấy phần ? - Đã tô mày đi mấy phần ? -> Như vậy: Đã tô màu một phần hai hình tam giác. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả lời các hình còn lại: - GV nhận xét, tuyên dương b) Hướng dẫn tương tự như ý a - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả lời các hình: - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đã tô màu 12 hình nào? Để biết đã tô màu 12 vào hình nào phải nhận ra hình nào dược chia thành 2 phần - GV nhận xét b) Làm tương tự như ý a Đã tô màu 14 hình nào? GV nhận xét Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) a)- GV hướng dẫn HS thực hành gấp, tô 12 Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi trải tờ giấy ra Bước 2: Tô màu vào 12 tờ giấy Nhận xét b)Hướng dẫn HS tương tự như ý a Gấp hình để tạo thành 14 Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi lại gấp đôi tiếp. Bước 2: Vuốt thẳng góc rồi rải tờ giấy ra Bước 3: Tô màu vào 14 tờ giấy. - Gv nhận xét, tuyên dương - HS đọc thầm yêu cầu - HS quan sát - Hình tam giác chia làm 2 phần - Đã tô màu đi 1 phần. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện chia sẻ đáp án + Đã tô màu một phần hai hình tròn. +Đã tô màu một phần hai hình chữ nhật. + Đã tô màu một phần hai hình vuông. - HS nhận xét - Lắng nghe - HS làm việc theo nhóm - Đại diện chia sẻ đáp án + Đã tô màu một phần tư hình B. +Đã tô màu một phần tư hình c. + Đã tô màu một phần tư hình D. - HS nhận xét - Lắng nghe - HS đọc thầm yêu cầu HS lắng nghe. - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu 12 hình 1. - Hình 2,3 và 4 không được tô màu vào một phần hai. - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu 14 hình 1. - Hình 2,3 không được tô màu vào một hai. - HS quan sát. HS thực hành, chia sẻ trước lớp. - Nhận xét - HS quan sát. HS thực hành làm bài cá nhân - HS chia sẻ bài làm - Nhận xét 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trang muốn ăn 12 chiếc bánh, Nguyên muốn ăn 14cái bánh. Em hãy chỉ giúp hai bạn phần bánh thích hợp ở hình bên - GV mời HS giải thích về số phần của chiếc bánh. - GV mời HS khác nhận xét - GV giải tích, bổ sung và tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. HS nêu yêu cầu. - 1 HS giải thích: Chiếc bánh được cắt đôi theo chiều dọc, nửa bên trái được , bửa bên phải cũng được . Nửa bên trái tiếp tục được cắt đôi theo chiều ngang, ta được của 1 nửa tức là cả cái bánh. Vậy Bạn Trang muốn ăn cái bánh sẽ lấy nửa bên trái. Còn bạn Nguyên muốn ăn cái bánh sẽ lấy một phần bên phải (). - 1-2 HS khác nhận xét. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_canh_dieu_tuan_9_bai_26_mot_phan_hai_mot.docx