Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 1)

docx 4 trang phuong 02/11/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 16, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 1)
BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 – ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập các số trong phạm vi 1 000.
- Giá trị các chữ số theo hàng; đọc, viết số; cấu tạo thập phân của số.
- Hệ thống hoá các cách so sánh số: So sánh theo các hàng, dựa vào thứ tự số trên tia số. 
- Ước lượng, làm tròn số, số liền trước, số liền sau.
- Ôn tập tìm các phần bằng nhau.
1. Năng lực đặc thù: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, tự nhiện và xã hội, Tiếng Việt.
4. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình vẽ cho các bài tập (nếu cần), bộ đồ dùng dạy toán.
- HS: Thước thẳng, com-pa, mô hình đồng hồ, bộ xếp hình, đồ dùng cho mục Thử thách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: 
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
- GV cho lớp hát múa vui 1 bài
- Liên kết giới thiệu bài
- Lớp hát vui bài: Lớp chúng mình đoàn kết
2. Hoạt động Luyện tập 
Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa lại kiến thức về các số trong phạm vi 1 000.
- Giá trị các chữ số theo hàng; đọc, viết số; cấu tạo thập phân của số, cách so sánh số: So sánh theo các hàng, dựa vào thứ tự số trên tia số. Ước lượng, làm tròn số, số liền trước, số liền sau và tìm các phần bằng nhau.
Bài 1: 
- Hướng dẫn hs nhận biết yêu cầu.
– Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm.
- GV hỏi để hệ thống lại cấu tạo thập phân của số (số trăm, số chục và số đơn vị).
Nhận xét, tuyên dương hs.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs nhận biết yêu cầu: 
- Cho hs làm theo nhóm 2
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm.
- GV hệ thống hóa lại cách so sánh cách so sánh các số trong phạm vi 1 000.
+ Số có một, hai chữ số bé hơn số có ba chữ số.
+ So sánh các số có 3 chữ số: so sánh từ trái sang phải.
+ Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu số trăm bằng nhau, số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu số chục bằng nhau, số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Bài 3: Hướng dẫn hs nhận biết yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát hình và cho biết: 
+ Đây là hình gì? Được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu mấy phần?
– GV giúp HS nhận biết các việc cần làm:
+ Xác định hình được chia thành mấy phần bằng nhau.
+ Tô màu mấy phần?
– Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao chọn đáp án đó.
Thử thách:
- Tìm hiểu bài.
Yêu cầu của bài: Màu gì?
- GV có thể gợi ý: có thể xuất phát từ màu để biết phần tô màu đó là một phần mấy.
+ Hình dung có 1 số miếng bìa màu xanh (gồm 2 ô vuông), nếu lấy những mía bìa đó xếp kín hình chữ nhật thì cần mấy miếng?
+ Như vậy phần tô màu xanh chiếm mấy phần hình chữ nhật?
+ Bốn ô màu hồng nếu xếp thành hàng ngang thì sao? 
_+ Hình chữ nhật được chia thành mấy hàng bằng nhau? 
+ Tô màu hồng mấy hàng? 
+ Vậy phần màu hồng biểu thị mấy phần của hình chữ nhật? 
+ Nếu xếp các ô màu vàng sang một bên thì sao? 
.
a) HS đọc số.
b) HS viết số.
c) HS viết số thành tổng vào bảng con.
- HS thực hiện cá nhân.
- HS giải thích cách làm.
- Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu.
a) So sánh số (dùng các dấu >, <, =).
b) Sắp xếp bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Xác định số lớn nhất, bé nhất.
- Trình bày, giải thích cách làm.
– Nhóm hai HS tìm hiểu bài, 
nhận biết yêu cầu của bài: hình đã tô màu 12.
- 
- HS quan sát hình và nêu câu trả lời theo gợi ý của GV
+ Hình A: là hình chữ nhật, được chia 4 phần, tô màu 1 phần, tô màu 14
+ Hình B: là hình chữ nhật, được chia 3 phần, tô màu 1 phần, tô màu 13
+ Hình C: là hình chữ nhật, được chia 2 phần, tô màu 1 phần, tô màu 12
- HS (nhóm bốn) thảo luận, nhận biết các việc cần làm.
+ 6 miếng
+ 16
+ thì đúng 1 hàng của hình chữ nhật. 
+ (3 hàng) 
+ (1 hàng)
+ 13
+ Khi đó hình chữ nhật được 
chia thành hai phần bằng nhau, tô màu vàng một phần – ta được 12
Vậy: Đã tô 1 số ô vuông bằng màu xanh.
 Đã tô 1 số ô vuông bằng màu hồng.
 Đã tô 1 số ô vuông bằng màu vàng
* Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho bài sau.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ về nhà
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_16_bai_on_tap_hoc.docx