Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 4)

docx 4 trang phuong 02/11/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 4)

Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 4)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000).
- Ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Vận dụng vào giải toán đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, hình vẽ cho các bài tập, bộ đồ dùng dạy toán ( nếu cần).
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV viết các phép tính lên bảng: 
+ Đặt tính rồi tính.
 a/ 20 + 350 b/ 124 x 3 c/ 513: 3
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét.
- HS thực hiện vào bảng con
- HS đặt tính vào bảng con
 + Kết quả:
 a/ 370 ; b/ 372 ; c/ 171
- Theo dõi.
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
a. Mục tiêu: Biết ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm đôi, cả lớp.
Bài 5. Chọn cặp số phù hợp
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu làm việc nhóm hai HS tìm hiểu bài.
+ Chọn ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
 Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2                B. 10 và 2            C. 12 và 4
 - GV gọi 1-2 nhóm trình bày bài giải ( có giải thích cách làm).
- GV nhận xét hệ thống cách làm
Bài 6. Tính nhẩm
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài
+ Tính nhẩm
a) 20 + 530                     b) 690 – 70
c) 90 x 6                          d) 270 : 3
- Yêu cầu HS làm cá nhân ,chia sẻ với bạn
- GV tổ chức HS chơi trò chơi “Chuyền thư” để đọc kết quả phép tính ( mỗi HS / phép tính).
- GV nhận xét 
Bài 7.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Đặt tính rồi tính.
a) 172 x 4                                b) 758 : 8
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân chia sẻ với bạn.
- GV tổ chức sửa bài: GV đọc từng phép tính cho HS thực hiện bảng con ( GV có thể gọi HS lên bảng lớp sửa / mỗi HS/ phép tính).
- GV nhận xét chốt kiến thức.
Bài tập 8.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài
+ Số?
610 + ..?.. = 970               
  b) 4 x ..?.. = 80    
 c) ..?.. : 3 = 70
- Yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS trình bày bài giải ( có giải thích cách làm: tìm số hạng, tìm thừa số chưa biết, số bị chia thông qua thành phần đã biết).
- GV nhận xét và chốt cách làm.
- HS đọc yêu cầu và xác định các việc cần làm: chọn cặp số phù hợp.
- HS làm bài nhóm đôi.
- Đại diện HS trình bày nêu cách làm.
+ Số lớn gấp số bé 3 lần ( 6 và 12 , 12 và 4)
+ Số lớn hơn số bé 8 đơn vị ( trong 2 cặp số trên, 12 và 4 thỏa mãn)
=> Đáp án C
- HS lắng nghe.
- HS xác định yêu cầu của bài : Tính nhẩm
- HS làm cá nhân và trao đổi với bạn.
 Lời giải:
a) 20 + 530 = 550                   b) 690 – 70 = 620
c) 90 x 6 = 540                        d) 270 : 3 = 90
- HS nêu yêu cầu và xác định nhiệm vụ của bài: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài cá nhân chia sẻ với bạn.
- HS thực hiện
a) 172	 b) 758 8	
 x 72 94
 4 38
 688 32
 6
172 x 4 = 688 758 : 8 = 94 ( dư 6).
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và xác định các việc cần làm: Điền số thích hợp.
- HS làm bài cá nhân
a) 610 + 360 = 970                b) 4 x 20 = 80                           c) 210 : 3 = 70
- HS trình bày bài và giải thích:
VD: Lấy tổng ( 970) trừ đi số hạng đã biết ( 610) ta tìm được số hạng chưa biết ( 360).
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV chia lớp thành hai đội thi đua, đội nào đúng và xong trước thì thắng cuộc.
- GV gắn các thẻ phép tính lên bảng lớp để HS chọn các phép tính có kết quả đúng vào phép tính đó.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_17_bai_on_tap_hoc.docx