Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 5)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 17, Bài: Ôn tập học kì 1 (Tiết 5)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000). - Ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Vận dụng vào giải toán đơn giản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, hình vẽ cho các bài tập, bộ đồ dùng dạy toán ( nếu cần). - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. HS bắt bài hát -Vào bài mới - HS hát 2. Hoạt động luyện tập (35 phút) a. Mục tiêu: Ôn tập các phép tính ( cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000), ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân, cả lớp. Bài tập 9. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài + Tính giá trị của biểu thức. a) 493 – 328 + 244 b) 210 : 6 x 5 c) 36 + 513 : 9 d) 2 x (311 – 60) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV gọi HS trình bày bài giải ( có giải thích cách làm: thứ tự thực hiện phép tính). - GV và HS nhận xét chốt cách làm: + Biểu thức chỉ có phép tính +; - ta thực hiện từ trái sang phải; + Biểu thức chỉ có : ; x ta thực hiện từ trái sang phải; + Biểu thức có +; : ta thực hiện chia trước và cộng sau; + Biểu thức có dấu ngoặc kép ta thực hiện trong ngoặc trước và nhân sau. Bài tập 10. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm cá nhân vào bảng con + Chọn ý trả lời đúng. a) Một số khi nhân với 1 thì bằng: A. 1 B. 0 C. chính số đó b) Một số khi nhân với 0 thì bằng: A. 1 B. 0 C. chính số đó c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 -27) là: A. 1 B. 0 C. 54 d) Lớp em sử dụng loại bán 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là: A. 17 cái bàn. B. 18 cái bàn. C. 35 cái bàn. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn đáp án đó. - GV nhận xét chốt nội dung. Bài tập 11. - Yêu cầu HS đọc BT11 xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm cá nhân - GV gọi HS trình bày bài giải ( có giải thích cách làm). - GV sửa bài- Chốt đáp án Bài giải 52: 2 = 26 Lớp em sẽ được tặng 26 túi quà 26 x 5 = 130 Lớp em cần có 130 quyển vở - HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu: Tính. - HS làm bài cá nhân a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244 = 409 b) 210 : 6 x 5 = 35 x 5 = 175 c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57 = 93 d) 2 x (311 – 60) = 2 x 251 = 502 - HS trình bày bài làm và giải thích cách làm. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu: Chọn ý đúng. - HS làm cá nhân a) Câu đúng: C b) Câu đúng: B c) Câu đúng: B d) Câu đúng: B - HS trình bày ý kiến . - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu và xác định yêu cầu: Giải bài toán. - HS làm cá nhân - HS trình bày bài làm và giải thích cách làm. - HS lắng nghe tự sửa bài. * Vui học a. Mục tiêu: Củng cố bảng nhân b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nhóm, vấn đáp, - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài : Nói phép nhân ( trong bảng). + Bạn đầu tiên nói một phép nhân trong các bảng nhân đã học rồi chỉ định 1 bạn + Bạn được chỉ định sẽ nói một phép nhân ( trong bảng) mà thừa số thứ nhất là chữ số hàng đơn vị của tích trên, rồi chỉ định lại bạn khác. + Khi xuất hiện phép nhân có tích bằng 0 thì lượt chơi kết thúc. - GV gioi 1-2 nhóm nói trước lớp - Gv nhận xét chốt nội dung “ Vui học” - HS đọc yêu cầu và xác định nhiệm vụ. - HS nói phép nhân trong nhóm 2. - HS nói trước lớp * Hoạt động nối tiếp: (4 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp, vấn đáp... - Em học được gì sau bài học? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_17_bai_on_tap_hoc.docx