Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 19, Bài: Các số có bốn chữ số (Tiết 2)

docx 5 trang phuong 02/11/2023 1300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 19, Bài: Các số có bốn chữ số (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 19, Bài: Các số có bốn chữ số (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 19, Bài: Các số có bốn chữ số (Tiết 2)
Thứ .., ngày . tháng .. năm
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiết 2)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của số.
- Nhận biết số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn trong phạm vi 10000.
- Nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Xác định vị trí các số trên tia số.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. 
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Yêu nước: yêu cảnh đẹp trên đất nước
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	GV: Phiếu bài tập, bảng phụ, tia số, hình ảnh
	HS: viết chì, bảng con; 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi cả lớp
- Trò chơi “Đọc đúng – viết nhanh”
- GV đọc, viết các số có 4 chữ số:
+ 2135; 6205; 3571; 4504 -> đọc
+ 8014; 5193; 1059; 4562; 3721 -> viết.
GV nhận xét
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
HS viết vào bảng con
HS nhận xét
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. Hoạt động Luyện tập ( 25 phút)
a. Mục tiêu: Đọc, viết và nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. đọc, viết số, cấu tạo thập phân của số.
- Nhận biết số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn trong phạm vi 10000.
- Nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Xác định vị trí các số trên tia số.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động cá nhân,nhóm
Bài 1: cá nhân- cặp đôi – cả lớp
 Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số trong bảng
GV hỏi số liền sau liền kề hơn số trước bao sinh các số liên tiếp. 
Vậy để tìm số liền sau liền kề số đã cho em làm thế nào?
GV nhận xét:
GV phát phiếu học tập ( BT1)
GV nhận xét tuyên dương.
GV lưu ý sinh các số liên tiếp: trong dãy số liên tiếp số nằm bên trái sẽ bé hơn số nằm bên phải 1 đơn vị
Bài 2: Cá nhân- Bảng con
– GV đọc từng số, HS viết bảng con
Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm.
..
GV nhận xét
GV lưu ý cho HS khi viết số có bốn chữ số: chữ số hành nghìn cách chữ số hàng trăm một khoảng nhỏ.
Bài 3: Cá nhân- cả lớp
Viết các số thành tổng (theo mẫu) 
GV hướng dẫn bài mẫu
- Viết lên bảng số 4 207
- Gọi học sinh đọc số rồi giáo viên nêu câu hỏi.
Số 4 207 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
Vậy số 4 207 viết thành các tổng là:
 4 207 = 4 000 + 200 +7
* Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.
GV gọi HS nêu tổng các nghìn trăm chục đơn vị. Sau đó viết tổng của mỗi số
GV nhận xét
Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
Viết các tổng thành số (theo mẫu)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
GV nhận xét
Bài 5: Số? nhóm đôi- cả lớp
GV hướng dẫn HS nhận biết
Các số tròn nghìn ( đếm thêm 1000)
Các số tròn chục ( đếm thêm 10)
– HS nhóm đôi tìm các số còn thiếu rồi đọc cho nhau nghe.
GV kết luận: Lưu ý trên tia số số đứng đầu bên trái là số bé nhất, số đứng dầu bên phải là số lớn nhất
Khám phá 
GV đưa tranh và giới thiệu
Vịnh Hạ Long là một trong 29 vịnh đẹp nhất thế giới, là đi sản thiên nhiên thế giới.
Vịnh Hạ Long của nước ta có 1969 hòn đảo lớn nhỏ.
GV yêu cầu cả lớp tìm vị trí tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ.
– HS đọc yêu cầu. 
HS trả lời:
-Số liền sau liền kề hơn số trước 1 đơn vị.
- Đếm thêm 1.
– HS làm việc cá nhân tìm các số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm
Nhận xét
HS viết bảng con
9 845 ; 7 601; 7 061
– HS đọc yêu cầu, tìm hiểu mẫu.
HS trả lời:
-Số 4 207 đọc là Bốn nghìn hai trăm linh bảy. 
- gồm có 4 nghìn, 2 trăm, không chục và 7 đơn vị
Cá nhân nêu và viết trên bảng lớp.
-HS nhận xét
a)3 823 =3 000+ 800+ 20 +3
b)1 405 = 1 000 + 400 + 5
c) 9 009 = 9 000+ 9
– HS đọc yêu cầu, tìm hiểu mẫu
– HS đọc yêu cầu, tìm hiểu mẫu.
– HS viết thành số từ các tổng đã cho trên bảng con
- HS đưa bảng con cho cả lớp nhận xét
a) 5 436 b) 7 520 c) 4008
– HS đọc yêu cầu
HS thực hiện và trình bày trước lớp
HS nhận xét
HS quan sát tranh – Lắng nghe
-Thực hành tìm vị trí tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ.
* Hoạt động nối tiếp: (3- 5phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
-Bốn học sinh , mỗi em một bảng cài, mỗi bảng viết một trong các số 4,8,0,5
 -Một HS dưới lớp đọc một số được viết từ bốn chữ số trên, ví dụ “tám nghìn không trăm năm mươi bốn”. Bốn -- HS trên bảng xếp lại vị trí bảng cài cho đúng với số bạn đã đọc. Sau đó đồi bạn đọc số.( Khoản 3 lượt)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài mới.
Lắng nghe và thực hiện trò chơi
-4 HS lên bảng cầm thẻ thực hiện theo yêu cầu.
HS nhận xét
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_19_bai_cac_so_co.docx