Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Ôn tập phép nhân

docx 5 trang phuong 02/11/2023 770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Ôn tập phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Ôn tập phép nhân

Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Ôn tập phép nhân
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN- LỚP 3
BÀI: ÔN TẬP PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập ý nghĩa phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau; tên gọi các thành phần của phép nhân.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vai trò của số 0 trong phép nhân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, các thẻ chấm tròn cho nội dung Cùng học.
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- GV viết phép cộng các số hạng bằng nhau lên bảng lớp.
- Yêu cầu HS viết phép nhân tương ứng vào bảng con và gọi tên các thành phần của phép nhân.
 VD: GV viết: 8 + 8
- GV nhận xét.
- HS tìm hiểu hình ảnh và bài toán.
- Theo dõi.
- HS viết:
8 x 2 = 16 
Thừa số: 8 và 2; Tích: 16
- Theo dõi.
2. Bài học và thực hành (35 phút)
2.1. Hoạt động 1 (15 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Ôn tập ý nghĩa phép nhân: sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau; tên gọi các thành phần của phép nhân. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.
1. Ôn tập phép nhân.
- GV gắn các thẻ chấm tròn lên bảng lớp và yêu cầu HS tính tổng để tìm số chấm tròn có tất cả bao nhiêu?
- Các số hạng của tổng như thế nào?
- Trong tổng này số mấy được lặp lại? mấy lần?
- Cái gì được lấy mấy lần?
- Ta viết được phép nhân nào?
- Các số hạng của tổng như thế nào thì tổng viết được thành phép nhân?
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần của phép nhân.
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
- GV gắn các thẻ chấm tròn như trong SGK lên bảng cho HS quan sát.
- GV thực hiện phương pháp nhóm các mảnh ghép cho HS thực hiện hai phép tính.
 + Bước 1: Nhóm chuyên gia
 Nhóm lẻ: 5 x 4 = ?
 Nhóm chẵn: 4 x 5 = ?
 + Bước 2: Nhóm mảnh ghép.
 HS chia sẻ rồi so sánh kết quả của hai phép tính.
- GV gọi vài nhóm HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
3. Ôn lại bảng nhân 2, bảng nhân 5.
- GV tổ chức cho HS chơi “Truyền điện” bảng nhân 2, nhân 5.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS: 3 + 3 + 3 + 3 = 12
- Bằng nhau.
- Số 3 được lặp lại 4 lần.
- 3 được lấy 4 lần.
- 3 x 4 = 12
- Các số hạng bằng nhau.
- Thừa số: 3 và 4; Tích: 12
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ:
- HS trình bày.
+ Mỗi hàng 5 chấm tròn, có 4 hàng. 
 5 chấm tròn được lấy 4 lần: 
 5 x 4 = 20
 Có tất cả 20 chấm tròn.
+ Mỗi cột 4 chấm tròn, có 5 cột.
 4 chấm tròn được lấy 5 lần: 4 x 5 = 20
 Có tất cả 20 chấm tròn
Kết luận: 5 x 4 = 4 x 5.
- Theo dõi.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2.2 Hoạt động 2: Luyện tập (16 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng vào làm toán cơ bản. Vai trò của số 0 trong phép nhân.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc
- Theo dõi.
- HS thảo luận
- HS trình bày.
 a) 3 x 5 = 5 x 3                     
    7 x 2 = 2 x 7                         
 b) 8 x 5 = 5 x 8 
 2 x 4 = 4 x 2
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
a, Có 4 cái đĩa, mỗi đĩa có 2 cái kẹo. Ta có phép nhân 
 2 x 4 = 8
Vậy trong hình có 8 cái kẹo.
b, Có 4 cái đĩa, mỗi đĩa có 0 cái kẹo.Ta có phép nhân 
 0 x 4 = 0
Vậy trong hình không có chiếc kẹo nào.
Nhận xét: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- Tham gia chơi 
a, 2 x 3 = 6             10 x 2 = 20
   6 x 2 = 12         
 1 x 2 = 2                          
b, 5 x 7 = 35            5 x 8 = 40
    9 x 5 = 45           1 x 5 = 5
- Lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (4 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV chia lớp thành hai đội thi đua, đội nào đúng và xong trước thì thắng cuộc.
- GV gắn các thẻ phép nhân lên bảng lớp để HS chọn các phép nhân có kết quả bằng nhau xếp vào 1 hàng.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_2_bai_on_tap_phep.docx