Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiết 3)

docx 4 trang phuong 02/11/2023 880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiết 3)

Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiết 3)
BÀI: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính toán các số đo đại lượng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Sách giáo khoa, giáo án 
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, cả lớp.
 - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện:
 1502 x 4 1091 x 6 (...)
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- GV chuyển ý, giới thiệu bài.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( 25phút)
2.1 Hoạt động 1 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng phép nhân giải toán
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Bài 5: 
– Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Nhóm đôi thảo luận, tìm cách giải quyết.
- GV yêu cầu HS thực hiện bài làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm.
- Yêu cầu 1 HS khác nhận xét bài làm.
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
- Khuyến khích HS giải thích cách làm: 
+ Muốn biết số gạo còn lại phải biết gì? 
+ Muốn biết số gạo chuyển đi phải biết gì?
+ Tìm số gạo chuyển đi ta làm thế nào ?
+ Tìm số gạo còn lại ta làm sao?
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài toán.
- Thảo luận tìm cách giải
 - HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm.
Bài giải
1500 × 6 = 9000
6 xe chuyển được 9000 kg gạo.
10000 – 9000 = 1000
Trong kho còn lại 1000 kg gạo.
 + Muốn biết số gạo còn lại phải biết số gạo trong kho (10 000 kg) và số gạo chuyển đi.
+ Muốn biết số gạo chuyển đi phải biết có bao nhiêu xe, mỗi xe chuyển bao nhiêu ki-lô-gam gạo.
 - Lấy số gạo mỗi xe chở nhân với 6
( 1500 x 6)
 - Lấy số gạo trong kho trừ số gạo đã chuyển đi( 10 000 – 9 000)
2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng phép nhân giải toán
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Bài 6:
– Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
– Nhóm đôi thảo luận, tìm cách giải quyết.
GV có thể hướng dẫn HS thể hiện hình ảnh, thuận lợi cho việc hiểu bài.
1 l
500 ml 500 ml >, <, = 2 l
- GV yêu cầu HS thực hiện bài làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm.
- Yêu cầu 1 HS khác nhận xét bài làm.
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm
+ Muốn biết bạn Nam uống tất cả bao nhiêu lít nước ta làm sao?
+ Mỗi chai 500 ml, vậy 2 chai có mấy lít nước?
+ Vậy bạn Nam uống tất cả mấy lít nước
* GV có thể liên hệ giáo dục HS biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân ( trung bình mỗi người cần uống từ 2lit đến 3 lít nước mỗi ngày để tốt cho sức khỏe) 
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài toán.
Bài giải
500 × 2 = 1000
Hai chai nước 500 ml có tất cả 1000 ml nước.
1000 ml = 1 l
1 + 1 = 2
Hôm qua bạn Nam đã uống đủ 2 l nước
+ Tìm số lít nước bạn Nam uống 2 chai nước
+ 500 x 2 = 1000ml 
+ 1000 ml = 1l
+ 1l + 1l = 2l
Chú ý lắng nghe
* Hoạt động nối tiếp: ( 3 - 5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi: Đố bạn
Vui học
- Cho HS xác định yêu cầu của bài. 
- Xác định các việc cần làm:
+ Cho HS tự nhẩm cá nhân các phép tính.
+ Chọn phép tính có kết quả lớn hơn 1000
+ Xác định đường đi của bạn gấu tới hũ mật ong bằng cách đố bạn: 
 Đố bạn các phép tính nào có kết quả lớn hơn 1000?( 1570 – 570; 900 x 3)
+ Hs có thể chọn nhiều cách khác, cho nhiều Hs tham gia( nếu còn thời gian)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập.
- Cho trao đổi nhóm đôi. Chọn 2 nhóm thi dua nêu kết quả
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. 
Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp:
A
	B	
1408 x 4
5632
2718 x 2
4272
1424 x 3
5436
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_23_bai_nhan_so_co.docx